Giáo án tự chọn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Giáo án tự chọn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Cũng cố lại cho học sinh các kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua hai điểm, quan hệ giữa điểm và đường thẳng, quan hệ giữa đường thẳng và đường thẳng.

2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và các kĩ năng lmà toán.

3. Thái độ: - Rèn thái độ tích cực, tự giác

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập, câu hỏi gợi mở, thực hành giải toán.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập

HS: Thước thẳng

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a) Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)

b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Bài tập 1

GV: Xem hình 1 để trả lời các câu hỏi sau:

a)Điểm A thuộc những đường thẳng nào?

Điểm B thuộc đường thẳng nào ?

b)Những đường thẳng nào đi qua C ?

những đường thẳng nào không đi qua điểm D ?

c)Ba điểm nào trong 4 điểm A, B , C , D là ba điểm thẳng hàng ?

ba điểm không thẳng hàng ?

d)Trong ba điểm A, B , D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

GV: Yêu cầu HS nhận xét

HS: Nhận xét

GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng

HS: Theo dõi

Hoạt động 2: Bài tập 2

GV: Yêu cầu HS Bài tập 2 Xem hình để trả lời câu hỏi sau

a)Điểm A thuộc những đường thẳng nào ?

Không thuộc những đường thẳng nào ?

b)Mỗi điểm A ,B , C , D , E , F là giao điểm

của những đường thẳng nào ?

c)Ba điểm nào trong số 6 điểm A , B , C , D , E, F là ba điểm thẳng hàng ?Trong trường hợp ba điểm thẳng hàng hãy cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại .?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét

HS: Theo dõi

GV: Yêu cầu HS lên bảng làm Bài 3 :

a)Vẽ ba điểm thẳng hàng M , N, P .Có mấy trường hợp hình vẽ ?

b)Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết điểm nào nằm giữa ba điểm còn lại ?

HS: Một học sinh lên bảng vẽ

GV: Yêu cầu HS nhận xét

HS: Nhận xét

GV: Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại về điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu HS nhận xét

HS: Nhận xét

GV: Lưu ý thêm cho HS

Hoạt động 2: Bài tập 3

GV: Cho HS tự làm

 Gọi hai học sinh lên bảng làm hai câu

HS: lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở Bài 1:

a)Điểm A thuộc đường thẳng a và đường thẳng c :Aa và A  c.

Điđiểm B thuộc đường thẳng a và đường thẳng b :Ba và B  b.

b)Các đường thẳng b và c đi qua điểm C. Các đường thẳng b và c không đi qua điểm D.

c)Ba điểm A, B , D thẳng hàng vì chúng cùng nằm trên đường thẳng a.

Ba điểm A. B , C .Ba điểm A, C , D Ba điểm B , C , D không thẳng hàngvì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng .

d)Điểm B nằm giữa hai điểm A và D.

Bài 2:

a)Điểm A thuộc đường thẳng a và điểm A thuộc đường thẳng b.Kí hiệu Aa ; A  b. Điểm A không thuộc đường thẳng c và d .Kí hiệu là A  c và A  d.

b)Mỗi điểm A, B , C , D , E, F lần lượt là giao điểm đường thẳng a và b ; b và d ; b và c

 c và d ; a và c ; a và d .

c ) Ba điểm thẳng hàng là : A , E , F và E nằm giữa A và F .

• A , B , C và B nằm giữa A và C ; C, D , E và D nằm giữa A và F : B , D , F và D nằm giữa B và F .

Ba điểm không thẳng hành là : B ,C, D ; E .D .F; A, C, D : A , E , D ;

Bài 3:

a)Điểm M không nằm Giữa N và P: Các trường hợp .(hình a , b,c,d)

b)Điểm M nằm giữa hai điểm N và p : Các trường hợp (hình e, f)

 

doc 56 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 16	 	 Ngày soạn: / / 2011
LUYỆN TẬP
ÔN TẬP VỀ TIA, ĐOẠN THẲNG, ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS cũng cố lại các kiến thức về tia, đoạn thẳng , độ dài đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kỹ năng: - HS rèn luyện kĩ năng vẽ hình và các kĩ năng làm toán
3. Thái độ: - HS rèn thái độ tích cực, tự giác
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập, câu hỏi gợi mở
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Giáo án, sgk, thước thẳng
HS: Thước thẳng
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập 1
GV: a)Cho 3 Điểm A, B ,C cùng nằm trên một đường thẳng và AB = 2,7 cm ,AC = 5 cm , CB = 2,3cm .Điểm nào trong 3 Điểm A, B ,C nằm giữa hai Điểm còn lại ? Ví sao ?
b)Cho 3 Điểm A, B ,C .Biết AB = 2 cm ; AC = 3 cm , BC = 4cm.Ba Điểm A, B ,C có thẳng hàng không ? vì sao
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng 
HS: Theo dõi 
Hoạt động 2: Bài tập 2 
GV: Yêu cầu HS
Hoạt động 2: Bài tập 2
Gọi C là một Điểm thuộc đoạn thẳng AB nhưng không trùng với hai đầu mút Avà B.
Hỏi Điểm A có nằm giữa hai Điểm B và C không ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét 
HS: Theo dõi 
Hoạt động 3: Bài tập 3
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm Bài 3 :
a)Vẽ ba điểm thẳng hàng M , N, P .Có mấy trường hợp hình vẽ ?
b)Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết điểm nào nằm giữa ba điểm còn lại ?
HS: Một học sinh lên bảng vẽ
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại về điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Lưu ý thêm cho HS
Bài 1: 
a)Cho 3 Điểm A, B ,C cùng nằm trên một đường thẳng và AB = 2,7 cm ,AC = 5 cm , CB = 2,3cm .Điểm nào trong 3 Điểm A, B ,C nằm giữa hai Điểm còn lại ? Ví sao ?
b)Cho 3 Điểm A, B ,C .Biết AB = 2 cm ; AC = 3 cm , BC = 4cm.Ba Điểm A, B ,C có thẳng hàng không ? vì sao
Giải
a)Trong 3 Điểm thẳng hàng có 1 và chỉ một Điểm nằm giữa hai Điểm còn lại.
Ta có AB + BC = 2,7 + 2, 3 = 5 cm
AC = 5 cm 
Nên AB + BC = AC 
Tóm lại ,Điểm B nằm giữa hai Điểm A và C.
b) Điểm A không nằm giữa hai Điểm B và C vì AB + AC BC ( 2 + 3 4 ).
Điểm B không nằm giữa hai Điểm A và C vì AB + BC AC ( 2 + 4 3 ).
Điểm C không nằm giữa hai Điểm B và A vì CB + AC BA ( 4 + 3 2 ).
Trong ba Điểm A, B ,C không cóĐiểm nào nằm giữa hai Điểm còn lại.Vậy ba Điểm A, B , C không thẳng hàng.
Bài tập 2 : 
Gọi C là một Điểm thuộc đoạn thẳng AB nhưng không trùng với hai đầu mút Avà B.Hỏi Điểm A có nằm giữa hai Điểm B và C không ?
Giải:
Ba Điểm A, B , C thẳng hàng và Điểm C nằm giữa A và B .
Do đó A không nằm giữa B và C .
Bài 3: - Vẽ tia Ox
	- Vẽ 3 điểm A, B, C trên tia Ox với OA = 3 cm , OB = 5 cm , OC = 7 cm. Tính các độ dài AB, BC.
Giải
Ta có A nằm giữa O, B ( Vì OA< OB) OA + OB = OB Thay số 3 + AB = 5 AB = 5 - 3 = 2 (cm) 	- Tính độ dài BC
Ta có B nằm giữa O, C ( Vì OB < OC) OB + BC = OC Thay số: 5 + BC = 7 BC = 7 - 5 = 2(cm) 
4. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại về đoạn thẳng
GV: Yêu cầu HS nhắc lại về nhận xét khi nào thì AM + MB = AB
HS: Nhắc lại
5. Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập: 
Trên tia Ox lấy ba Điểm A, B , C sao cho OA = 2 cm , OB = 5 cm và OC = 8 cm. 
a)Trong ba Điểm A, B , C điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm còn lại?
b)Gọi H, I , K lần lượt là trung Điểm của các đoạn thẳng OA , AB , BC .Tính độ dài các đoạn thẳng HI , KH . IK 
Tiết thứ: 9	 	 Ngày soạn: / / 2011
LUYỆN TẬP
VỀ ĐIỂM , ĐƯỜNG THẲNG.
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐƯỜNG THẲNG QUA HAI ĐIỂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Cũng cố lại cho học sinh các kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua hai điểm, quan hệ giữa điểm và đường thẳng, quan hệ giữa đường thẳng và đường thẳng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và các kĩ năng lmà toán.
3. Thái độ: - Rèn thái độ tích cực, tự giác
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập, câu hỏi gợi mở, thực hành giải toán.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập
HS: Thước thẳng
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập 1
GV: Xem hình 1 để trả lời các câu hỏi sau:
a)Điểm A thuộc những đường thẳng nào? 
Điểm B thuộc đường thẳng nào ?
b)Những đường thẳng nào đi qua C ? 
những đường thẳng nào không đi qua điểm D ?
c)Ba điểm nào trong 4 điểm A, B , C , D là ba điểm thẳng hàng ? 
ba điểm không thẳng hàng ?
d)Trong ba điểm A, B , D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng 
HS: Theo dõi 
Hoạt động 2: Bài tập 2
GV: Yêu cầu HS Bài tập 2 Xem hình để trả lời câu hỏi sau 
a)Điểm A thuộc những đường thẳng nào ?
Không thuộc những đường thẳng nào ?
b)Mỗi điểm A ,B , C , D , E , F là giao điểm 
của những đường thẳng nào ?
c)Ba điểm nào trong số 6 điểm A , B , C , D , E, F là ba điểm thẳng hàng ?Trong trường hợp ba điểm thẳng hàng hãy cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại .?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét 
HS: Theo dõi 
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm Bài 3 :
a)Vẽ ba điểm thẳng hàng M , N, P .Có mấy trường hợp hình vẽ ?
b)Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết điểm nào nằm giữa ba điểm còn lại ?
HS: Một học sinh lên bảng vẽ
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại về điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Lưu ý thêm cho HS
Hoạt động 2: Bài tập 3
GV: Cho HS tự làm
 Gọi hai học sinh lên bảng làm hai câu
HS: lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở
Bài 1: 
a)Điểm A thuộc đường thẳng a và đường thẳng c :AÎa và A Î c.	
Điđiểm B thuộc đường thẳng a và đường thẳng b :BÎa và B Î b.
b)Các đường thẳng b và c đi qua điểm C. Các đường thẳng b và c không đi qua điểm D.
c)Ba điểm A, B , D thẳng hàng vì chúng cùng nằm trên đường thẳng a.
Ba điểm A. B , C .Ba điểm A, C , D Ba điểm B , C , D không thẳng hàngvì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng .
d)Điểm B nằm giữa hai điểm A và D.
Bài 2: 
a)Điểm A thuộc đường thẳng a và điểm A thuộc đường thẳng b.Kí hiệu AÎa ; A Î b. Điểm A không thuộc đường thẳng c và d .Kí hiệu là A Ï c và A Ï d.
b)Mỗi điểm A, B , C , D , E, F lần lượt là giao điểm đường thẳng a và b ; b và d ; b và c 
 c và d ; a và c ; a và d .
c ) Ba điểm thẳng hàng là : A , E , F và E nằm giữa A và F .
A , B , C và B nằm giữa A và C ; C, D , E và D nằm giữa A và F : B , D , F và D nằm giữa B và F .
Ba điểm không thẳng hành là : B ,C, D ; E .D .F; A, C, D : A , E , D ; 
Bài 3:
a)Điểm M không nằm Giữa N và P: Các trường hợp .(hình a , b,c,d)
b)Điểm M nằm giữa hai điểm N và p : Các trường hợp (hình e, f)
4. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các quan hệ của điểm và đường thẳng
HS: Nhắc lại
5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập sau:
a) Cho 20 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng .Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng .Hỏi có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
 b)Cũng hỏi như câu a) trong trường hợp cho n điểm ,không có ba điểm nào thẳng hàng .Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng .
 c)Cũng hỏi như câu a) trong trường hợp cho 20 điểm trong đó có đúng 5 điểm thẳng hàng ?
Tiết thứ: 10	 	 Ngày soạn: / / 2011
 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập lại về tính chất chai hết của một tổng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào giải toán một cách hợp lý.
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập, đàm thoại, câu hỏi gợi mở
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Giáo án, sgk
HS: Tự ôn tập lại tính chất chia hết của một tổng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập về tính chất 1
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tính chất 1
HS: Trả lời:
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng 
HS: Theo dõi 
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung tính chất dưới dạng công thức
HS: Nêu
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng 
HS: Theo dõi 
GV: Nêu ví dụ: 
Ta có: 66 6 , 42 6 Þ 66 – 42 6.	
HS: Theo dõi
Hoạt động 2: Ôn tập về tính chất 2
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tính chất 2
HS: Trả lời:
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng 
HS: Theo dõi 
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung tính chất dưới dạng công thức
HS: Nêu
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và ghi những nội dung chính lên bảng 
HS: Theo dõi 
GV: Nêu ví dụ: 
Ta có: 60 6 , 15 6 Þ 60 – 15 6.
HS: Theo dõi
GV: Lưu ý với HS là chỉ có một số hạng trong tổng không chia hết cho số đó còn các số còn lại phải chia hết thì mới kết luận được là tổng không chia hết cho số đó. Còn nếu có từ hai số hạng trở lên thì chưa chắc đã đúng 
Ví dụ 14 3; 10 3; 27 chia hết cho 3 nhưng tổng 14 + 10 + 27 chia hết cho 3.
HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Xét xem tổng sau có chia hết cho 12 hay không ?
132 + 1620 + 156
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét, và giải thích thêm.
HS: Theo dõi
Tính chất 1: a m , b m , c m Þ (a + b + c) m
 Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu a m , b m , Þ (a - b) m
Nếu tất cá các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Ví dụ: 
66 6 , 42 6 Þ 66 – 42 6.	
Tính chất 2: a m , b m , c m Þ (a + b + c) m
 Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a m , b m , Þ (a - b) m
Các tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng(hiệu) nhiều số hạng.
 Ta có: 60 6 , 15 6 Þ 60 – 15 6.
Bài tập: 132 + 1620 + 156 có chia hết cho 12 không
Giải : Ta có : 
132 12; 1620 12; 156 12 nên 132 + 1620 + 156 12
4. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất 1 và 2 của tính chất chia hết của một tổng
HS: Nhắc lại
5. Hướng dẫn về nhà: GV: Yêu cầu học sinh xem trước bài mới
Tiết thứ: 10	 	 Ngày soạn: / / 2011
LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG, ƯCLN, BCNN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu để giải các bài toán đơn giản.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết một tổng của 2 hay nhiều số, một hiệu hai số có h ...  6) =	 0	+ (- 6) = - 6
IV. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
HS: Nhắc lại
GV: Yêu cầu HS so sánh các tính chất của phép cộng số nguyên và phép cộng phân số
HS: So sánh
GV: lưu ý thêm một số vấn đề 	
V. Hướng dẫn về nhà (Tiết sau)
VI. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:3/5/2011
Ngày dạy:6/5/2011
Tiết 14 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
A. MỤC TIÊU:
-HS cũng cố lại các tính chất cơ bnar của phép cộng số nguyên 
HS biết cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương
- HS rèn luyện thái độ cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:Ôn tập
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Giáo án, sgk
HS: Thước thẳng
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 39/79 SGK
GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào đã học?
HS: Tính chất giao hoán, kết hợp.
GV: Hướng dẫn cách giải khác:
- Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương.
Bài 40/79 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS 
lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau?
Bài 41/79 SGK: Tính
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 42/79 SGK: Tính nhanh
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính.
HS: a) Trả lời
GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
* Hoạt động 2: Dạng toán thực tế 10’
Bài 43/80 SGK
GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km?
HS: Cách nhau 10-7 = 3(km)
Bài 44/80 SGK. 
GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào?
HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6
b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12
= [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)]
= 2 + 2 + 2 = 6
Bài 40/79 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Bài 41/79 SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10
b) 273 + (-123) =173–123= 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
Bài 42/79 SGK. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
= 0 + 20 = 20
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: 
-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0
Bài 43/80 SGK
-7km
10km
7km
A
D
C
B
 - +
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km
b) Vận tốc hai canô là:
10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km
IV. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
HS: Nhắc lại
GV: Yêu cầu HS so sánh các tính chất của phép cộng số nguyên và phép cộng phân số
HS: So sánh
GV: lưu ý thêm một số vấn đề 
V. Hướng dẫn về nhà 
- Nắm lại các nội dung đã học
- Làm bài tập sau:
Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn
 a) -10 < x < 8 	b) < 9
Bài a) : Thì dựa vào quy tắc so sánh để làm ; tìm ra tập hợp các số nguyên x rồi sau đó cộng tất cả các số này lại với lưu ý nên sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp, tính chất cộng với số đối
b) thì sẽ đưa về bài toán tìm x biết -9<x<9 rồi làm tương tự câu a
VI. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 16/4/2011
Ngày dạy:19/4/20011
Tiết 41 ÔN TẬP VỀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
A. MỤC TIÊU:
-HS cũng cố lại quy tắc trừ hai số nguyên, số đối của số nguyên. 
HS biết cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương
- HS rèn luyện thái độ cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:Ôn tập
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Giáo án, sgk
HS: Thước thẳng
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên 20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK
- Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét.
a) 3-1 và 3 + (-1)
b) 3-2 và 3 + (-2)
c) 3-3 và 3 + (-3)
HS: Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải.
GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên.
Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối. 3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
HS: 3 - 4 = 3 + (- 4) = -1
3 - 5 = 3 + (- 5) = -2
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b
HS: Lên bảng trình bày câu b.
GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?.
HS: Nhận xét (dự đoán): Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai.
GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Ghi: a – b = a + (- b)
♦ Củng cố: Tính:
a/ 5 - 7 ; b/ 5 - (- b) ; c/ (-5) - 7 ; d/ (-5) - (-7)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Nhận xét, ghi điểm cho các nhóm.
GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng dấu §4 SGK
- Ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (- 2) = -5
Hoàn toàn phù hợp với phép trừ: 
(-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5
* Hoạt động 2: Ví dụ 10’
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ SGK/81
- Cho HS đọc đề.
Hỏi: Hôm qua nhiệt độ 30C, hôm nay nhiệt độ
 giảm 40C. Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy nhiệt độ hôm qua trừ nhiệt độ hôm nay. Tức là:
3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1
Trả lời: Nhiệt độ hôm nay là: - 10C
GV: Từ phép trừ 3 - 4 = -1 có số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta có hiệu là - 1 Z
Hỏi: Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N?
HS: Trong Z phép trừ luôn thực hiện được còn trong tập N chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- Cho HS đọc nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét SGK
1. Hiệu của hai số nguyên.
?
a, 3 -1 = 3 +(-1)
 3 - 2 = 3 +(-2)
 3 - 3 = 3 + (-3)
 3 - 4 = 3 + (-4)
 3 - 5 = 3 + (-5)
b, 2 - 2 = 2 + (-2)
 2 - 1 = 2 + (-1)
 2 - 0 = 2 +0
 2- (-1) = 2+(+1)
2 - (-2) =2+ (+2)
*Quy tắc
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
Tức là: a - b = a + ( - b).
Ví dụ:
a/ 5-7 = 5+ (-7) = -2
b/ 5 - (-7) = 5+7 = 12
c/ (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12
d/ (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2
2. Ví dụ :
*Ví dụ :
 Tóm tắt :
Nhiệt độ ở Sa Pa lúc :
Hôm qua : 3oC, hôm nay giảm 4oC.
Hôm nay : ?oC
Giải:
Do nhiện độ hôm nay giảm 4oC (tăng lên -4oC), nên nhiệt độ ngày hôm nay:
3 – 4 = 3 + (-4) = -1oC
* Nhận xét :
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện
IV. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
HS: Nhắc lại
GV: Yêu cầu HS so sánh các tính chất của phép cộng số nguyên và phép cộng phân số
HS: So sánh
GV: lưu ý thêm một số vấn đề 	
V. Hướng dẫn về nhà (Tiết sau)
VI. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 16/4/2011
Ngày dạy:19/4/2011
Tiết 17	LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
A. MỤC TIÊU:
-HS cũng cố lại quy tắc trừ hai số nguyên, số đối của số nguyên. 
HS biết cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương
- HS rèn luyện thái độ cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:Ôn tập
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Giáo án, sgk
HS: Thước thẳng
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề (Vào bài trực tiếp)
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 51/82 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: - Làm ngoặc tròn.
- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và lưu ý thêm với HS về thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 52/82 SGK
GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh:
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét 
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
* Hoạt động 2: Điền số:7’
Bài 53/82 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét 
* Hoạt động 3: Tìm x.7’
Bài 54/82 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét 
Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
Bài 51/82 SGK: Tính
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
 = 5 - (-2)
 = 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6) 
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52/82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 tuổi
Bài 53/82 SGK
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
Bài 54/82 SGK
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
Bài 55/83 SGK:
a) Hồng: đúng.
Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai
c) Lan: đúng.
(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
Bài 56/83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
IV. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
HS: Nhắc lại
GV: Yêu cầu HS so sánh các tính chất của phép cộng số nguyên và phép cộng phân số
HS: So sánh
GV: lưu ý thêm một số vấn đề 
V. Hướng dẫn về nhà 
- Nắm lại các nội dung đã học
- Làm bài tập sau:
Bài 7: Tính các tổng đại số sau:
a/ S1 = 2 -4 + 6 – 8 +  + 1998 - 2000
b/ S2 = 2 – 4 – 6 + 8 + 10- 12 – 14 + 16 +  + 1994 – 1996 – 1998 + 2000
Hướng dẫn
a/ S1 = 2 + (-4 + 6) + ( – 8 + 10) +  + (-1996 + 1998) – 2000
= (2 + 2 +  + 2) – 2000 = -1000
VI. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon toan 6 day du 37 tuan.doc