I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2) Kỹ năng
- Nhận biết ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
- Vận dụng các kiến thức chia hết để nhận biết một hợp số.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100.
- HS : Chuẩn bị bảng số từ 2 đến 100 vào nháp.
- PPDH: Vấn đáp, ĐVGQVĐ, thuyết trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức (1)
2) Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Tìm các ước của a trong bảng sau.
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
- Nêu cách tìm bội của một số ? Cách tìm ước của một số ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Lên bảng thực hiện.
- HS1 nhắc lại.
- HS nhận xét, bổ sung
& Tuần 9 - Tiết 25 Ngày soạn : 16/10/2011 Ngày dạy : 17/10/2011 §4. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2) Kỹ năng - Nhận biết ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - Vận dụng các kiến thức chia hết để nhận biết một hợp số. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100. HS : Chuẩn bị bảng số từ 2 đến 100 vào nháp. PPDH: Vấn đáp, ĐVGQVĐ, thuyết trình III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức (1’) 2) Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Tìm các ước của a trong bảng sau. Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a - Nêu cách tìm bội của một số ? Cách tìm ước của một số ? - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Lên bảng thực hiện. Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6 - HS1 nhắc lại. - HS nhận xét, bổ sung 3) Bài mới - Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước ? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ?. - HS trả lời. - Các số 2, 3, 5, gọi là các số nguyên tố, các số 4, 6, gọi là các hợp số. Vậy, thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Hoạt động 1 : Số nguyên tố. Hợp số (15’) a) Mục tiêu - Nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các ước của 2, 3, 5 có đặc điểm chung nào đặc biệt ? - Qua ví dụ trên, em hãy rút ra định nghĩa thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số ? - Cho 2HS đọc lạiđịnh nghĩa. - Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? - Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không ? Có phải là hợp số không ? - Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? - Đó là nội dung chú ý. - Củng cố bằng bài 115 (SGK) - GV hướng dẫn : Dựa vào các dấu hiệu chia hết mà em đã học, để tìm các hợp số. - GV nhận xét, bổ sung. - Các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. - 2HS đọc lại. - Số 7 là số nguyên tố. Số 8; 9 là hợp số. - Không, vì số 0 và số 1 chỉ có một ước. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 : 2; 3; 5; 7. - HS ghi chú ý. - HS đọc đề. - 1HS lên bảng : Các số nguyên tố : 67 Các hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311 - HS nhận xét, bổ sung. c) Kết luận 1) Số nguyên tố. Hợp số Định nghĩa : (sgk) Ví dụ : Các số nguyên tố : 2; 3; 5; 7; 11; Các hợp số : 4; 6; 8; 10; Chú ý : (SGK) - Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Hoạt động 2 : Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. (10’) a) Mục tiêu - Hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - Vận dụng các kiến thức chia hết để nhận biết một hợp số. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Bảng phụ : ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100 ? - Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1 ? - GV hướng dẫn HS thực hiện : + Giữ lại các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Loại các số là bội của các số nguyên tố nhỏ hơn 10. + Các số còn lại trong bảng mà không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 Đó là số nguyên tố nhỏ hơn 100. - GV kiểm tra một vài em. - Có số nguyên tố nào là số chẵn không ? - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tận cùng là các chữ số nào ? - Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. - HS quan sát bảng phụ và lấy bảng đã chuẩn bị sẵn ở nhà ra. - Vì hai số đó không phải là số nguyên tố. - HS thực hiện vào bảng nháp theo hướng dẫn của giáo viên rồi điền vào bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung. - Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9. - 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13 ; - HS quan sát. c) Kết luận 2) Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. (Bảng phụ) 4) Củng cố (13’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 116 (SGK) - GV giới thiệu tập hợp P. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 117 (SGK) - GV nhận xét, bổ sung. Bài 118 (SGK) - GV hướng dẫn HS thực hiện câu a. - Gọi 3HS lên bảng thực hiện 3 câu còn lại. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 2HS thực hiện. 83 P, 91 P, 15 N, P N - HS nhận xét, bổ sung. - 1HS đứng tại chỗ trả lời. Các số nguyên tố : 131 ; 313 ; 647 - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và cùng thực hiện câu a với GV. - 3HS lên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. 5) Dặn dò (1’) - Học bài. - Làm bài tập 119, 120 (SGK tr.47) và 148, 149, 153 (SBT tr.20-21) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: