Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Luyện tập - Nguyễn Danh Huân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Luyện tập - Nguyễn Danh Huân

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết.

 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng tính chất chia hết nói trên.

B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp.

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong.

2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút, làm bài tập đã ra.

D. TIẾN TRÌNH:

I. Ổn định tổ chức (1):

II. Bài cũ (5) : HS làm BT 103 SGK

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề (3): Tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3, nhận ra một số có thể chia hết cho 9, cho 3 nhanh và chính xác.Để giúp các em nắm vững các kiến thức đó . Tiết hôm nay .

2. Triển khai:

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

7

8

10

6

 Hoạt động 1: HS đọc nội dung BT 106

? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?

-Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó chia hết cho 3, chia hết cho 9.

Hoạt động 2:

Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.

HS đọc nội dung bài toán.

 1. BT 106/ 42: Viết số tự nhiê nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:

a. Chia hết cho 3

b. Chia hết cho 9

a. 10.002

b. 10.008

2. BT 107/42: Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Luyện tập - Nguyễn Danh Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24: lUYệN TậP
 Ngày soạn: ...../10
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hs củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. 
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết.
 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng tính chất chia hết nói trên.
B. Phương pháp: Hỏi đáp.
C. Chuẩn bị:
GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong.
2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút, làm bài tập đã ra.
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (5’) : HS làm BT 103 SGK
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề (3’): Tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3, nhận ra một số có thể chia hết cho 9, cho 3 nhanh và chính xác.Để giúp các em nắm vững các kiến thức đó . Tiết hôm nay..
2. Triển khai:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
7’
8’
10’
6’
Hoạt động 1: HS đọc nội dung BT 106
? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
-Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó chia hết cho 3, chia hết cho 9.
Hoạt động 2: 
Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
HS đọc nội dung bài toán.
1. BT 106/ 42: Viết số tự nhiê nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: 
a. Chia hết cho 3
b. Chia hết cho 9
10.002
10.008
2. BT 107/42: Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu
Đúng
Sai
1. Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Đ
2. Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
S
3. Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
Đ
4. Một số chia hết cho 45 thì số dó chia hết cho 9
Đ
Hoạt động 3: Phtá hiện vàtìm tòi kiến thức mới
BT108/42
HS đọc nội dung bài toán.
GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu:
-Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
- áp dụng tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 
3.BT108/42:
Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3
a
827
468
1546
2468
1011
Kết quả
m
m
8
0
7
6
2
1
n
n
2
0
1
0
2
1
GV có thể cho các nhóm học tập điền vào phiếu học tập hoặc làm bảng từ gốm các số 0 --> 8 để cho HS gắn lên bảng các số dư tìm được.
GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
Hoạt động 4:
 BT110/42: GV giới thiệu các số m, n, r, mn, d như trong SGK
GV chiếu nội dung bàng phụ lên bảng
? Mỗi nhóm thi đua nhau điền kết quả
GV nhận xét kết quả cỉu mỗi nhóm
4. BT 110/42:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
 IV. Củng cố (3’): - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
 - Các bài tập đã giải.
V. Dặn dò (3’): - Xem lại bài, các bài tập đã giải.
- Làm bài tập tương tự SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Xem trước bài ước và bội.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 24.doc