I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
* Kỹ năng:
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
* Thái độ:
Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, Bảng con.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Cho các tổng sau: a)1263 + 564 b) 432 + 1278 c)1263 + 561
- Tổng nào chia hết cho 3? Vì sao? HS1
- Tổng nào chia hết cho 9? Vì sao? HS2
- Tổng nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao? HS3
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của HS trên bảng?
GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và thu chấm hai bài của HS dưới lớp.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8)
GV nhắc lại về khái niệm chia hết. Sau đó, nói về ước và bội như SGK.
Cho HS làm ?1
Hoạt động 2: (15)
GV giới thiệu kí hiệu của tập ước và tập bội của một số.
Các em hãy tìm các các bội của 6 nhỏ hơn 30.
HS theo dõi và cho VD về ước và bội.
HS làm ?1
HS chú ý theo dõi và nhắc lại các kí hiệu.
6; 12; 18; 24; 1.Ước và bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
VD: 6 là bội của 3 và 3 là ước của 6.
?1: 18 là bội của 3, không là bội của 4.
4 là ước của12, không là ước của 15
2. Cách tìm ước và bội
Ta kí hiệu tập hợp các ước của a là:Ư(a); tập hợp các bội của a là: B(a)
VD 1: Tìm các bội của 6 nhỏ hơn 30.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. Mục Tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. Thái độ: Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn Bị: - HS: SGK, Bảng con. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho các tổng sau: a)1263 + 564 b) 432 + 1278 c)1263 + 561 - Tổng nào chia hết cho 3? Vì sao? HS1 - Tổng nào chia hết cho 9? Vì sao? HS2 - Tổng nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao? HS3 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của HS trên bảng? GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và thu chấm hai bài của HS dưới lớp. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (8‘) GV nhắc lại về khái niệm chia hết. Sau đó, nói về ước và bội như SGK. Cho HS làm ?1 Hoạt động 2: (15‘) GV giới thiệu kí hiệu của tập ước và tập bội của một số. Các em hãy tìm các các bội của 6 nhỏ hơn 30. HS theo dõi và cho VD về ước và bội. HS làm ?1 HS chú ý theo dõi và nhắc lại các kí hiệu. 6; 12; 18; 24; 1.Ước và bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. VD: 6 là bội của 3 và 3 là ước của 6. ?1: 18 là bội của 3, không là bội của 4. 4 là ước của12, không là ước của 15 2. Cách tìm ước và bội Ta kí hiệu tập hợp các ước của a là:Ư(a); tập hợp các bội của a là: B(a) VD 1: Tìm các bội của 6 nhỏ hơn 30. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 6 = *.6; 12 = *.6 18 = *.6; 24 = *.6 Hãy điền vào dấu * các chữ số thích hợp. GV giới thiệu cách tìm bội của một số như SGK. GV cho HS thảo luận làm bài tập ?2. GV cho HS suy nghĩ tìm tất cả các ước của 8. GV hướng dẫn tìm bằng cách lấy 8 chia cho các số từ 1 đến 8. GV giới thiệu cách tìm ước như SGK. GV cho HS làm ?3; ?4 GV chú ý cho HS: - Số 1 chỉ có 1 ước là 1. - Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào. - Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0. - Số 0 không là ước của của bất kì số tự nhiên nào. 6 = 1.6; 12 = 2.6 18 = 3.6; 24 = 4.6 HS thảo luận. 1; 2; 4;8 HS nhắc lại. HS thảo luận ?3; ?4. Cách tìm: Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, ?2: Tìm các số tự nhiên x mà x B(8) và x < 40. Ta có: các số tự nhiên cần tìm là: 0; 8; 16; 24; 32. VD 2: Tìm tập hợp Ư(8) Ta có: Ư(8) = Cách tìm: Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. ?3: Ư(12) = ?4: Ư(1) = ; B(1) = 4. Củng Cố ( 13’) - GV cho HS làm bài tập 111;112;. 5. Dặn Dò: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập đã giải. Làm các bài tập 113; 114.
Tài liệu đính kèm: