Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2004-2005 (Bản 3 cột - Đẹp)

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2004-2005 (Bản 3 cột - Đẹp)

I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức : HS củng cố các tính chất của đẳng thức ; quy tắc chuyển vế

2-Kỹ năng Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải các bài toán tìm x, tính nhanh, hợp lý.

3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác, có ý thức vận dụng kiến thức toán học để giải một số bài toán thực tế.

II-CHUẨN BỊ

GV :

HS : Học và làm các bài tập đã cho ở tiết trước

III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1-Ổn định tổ chức (1 ph)

2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)

Câu hỏi Đáp án

HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế

Vận dụng : Tìm số nguyên x , biết tổng của 3 số 3, -2, x bằng 5

HS2 : Phátbiểu quy tắc dấu ngoặc

Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính

(13 – 135 + 49) – (13 + 49)

 HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế như SGK

Vận dụng :Nêu được 3 + (-2) + x = 5

 1+ x = 5

 x= 5 – 1

 x = 4

HS2 : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc như SGK

Vận dụng : Thực hiện phép tính

(13 – 135 + 49) – (13 + 49)

=13 – 135 + 49 – 13 – 49

= (13 – 13) + (49 – 49) – 135

= 0 – 0 – 135

= -135

3-Bài mới

GV : Các em đã học quy tắc chuyển vế . Vậy áp dụng linh hoạt trong giải toán một cách linh hoạt như thế nào ?

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức

6 ph

GV giới thiệu nội dung bài tập 70 SGK

? Để tính tổng một cách hợp lý ta vận dụng tính chất hay quy tắc nào ?

Yêu cầu HS phát biểu tính chất tổng đại số

GV hướng dẫn câu a

Gọi 1 HS làm tương tự câu b

GV nhận xét, sửa chữa

HS đọc và nghiên cứu đề bài

HS : Ta vận dụng tính chất tổng đại số

HS : Phát biểu tính chất

HS tiếp nhận

 HS làm tương tự câu b xác định kết quả là 40

HS khác nhận xét

 Dạng 1:Tính các tổng sau một các hợp lý

Bài 70 tr 88 SGK

a)3784 + 23 – 3785 – 15

=(3784– 3785)+(23 – 15)

= -1 + 8 = 7

b)21 + 22+ 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14

=(21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)

= 10 + 10 + 10 + 10

= 40

 

doc 38 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2004-2005 (Bản 3 cột - Đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9 / 1
Tiết 59 
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS nắm vững các tính chất của đẳng thức ; quy tắc chuyển vế 
2-Kỹ năng : HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức 
 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại 
 Nếu a = b thì b = a 
 Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để tìm thành phần chưa biết trong một đẳng thức 
3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác 
II-CHUẨN BỊ
GV : Chiếc cân bàn , hai quả cân bằng nhau , hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau 
HS : Xem trước bài mới 
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1-Ổn định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi
Đáp án
HS1 : Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc 
Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính 
(42 – 69 + 17) – (42 + 17)
HS2 : Tìm x biết 
x – 2 = -6
x – (-4) = 1
HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc như SGK
Vận dụng : Tính được kết quả : - 135
HS2 : Tìm x biết 
x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
b) x – (-4) = 1
 x = 1 + (-4)
 x = -3
3-Bài mới
GV : Gtới thiệu vấn đề như SGK : Nếu ta có A + B + C = D thì ta có thể suy ra A + B = D – C hay không ? Để trả lời điều đó ta hãy qua bài học hôm nay 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10 ph
HĐ1
GV nêu giới thiệu hình 50
HĐ2 
Cho HS thảo luận nhóm :
Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn thăng bằng trong hai trường hợp 
GV tổng kết hoạt động nhóm , sửa chữa sai lầm cho học sinh 
HĐ3
GV : Như vậy đã minh hoạ cho chúng ta một đẳng thức 
GV ghi mục 1
HS theo dõi
HS hoạt động nhóm theo yêu cầu và trả lời 
Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên ta thêm ( bớt) ở mỗi đĩa cùng một khối lượng thì hai đĩa vẫn cân bằng 
HS nêu tính chất của đẳng thức và hai HS nhắc lại 
1-Tính chất của đẳng thức
 Nếu a=b thì a+ c = b + c 
Nếu a+ c = b + c thì a=b 
Nếu a = b thì b = a 
8 ph
HĐ1
GV treo bảng phụ ghi ví dụ và cho HS nêu lý do của từng bước 
( Có thể hỏi thêm tại sao ta cộng 2 vào hai vế)
HĐ2
Cho HS áp dụng tìm x Ỵ Z sao cho 
x + 4 = -2
Hướng dẫn HS nhận xét , bổ sung
GV lưu ý cho HS qua hai ví dụ 
x – 2 = -3 Þ x = -3 + 2
x + 4 = -2Þ x = -2 – 4
? Vậy em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ?
Đó là nội dung của quy tắc chuyển vế 
HS suy nghĩ , trả lời 
HS : x + 4 = -2
 x + 4 + (-4) = -2+ (-4)
 x = -6
HS (K_G) : Ta phải đổi dấu số hạng đó 
2-Ví dụ 
Tìm x Ỵ Z sao cho
x – 2 = -3
 x -2 + 2 = -3 + 2
 x = -1
b) : x + 4 = -2
 x + 4 + (-4) = -2+ (-4)
 x = -6
10 ph
HĐ3
Cho HS đọc quy tắc chuyển vế ở SGK
Như vậy theo quy tắc này từ A + B + C = D thì ta có thể suy ra A + B = D – C hay không ? Vì sao ? 
Cho HS quan sát lại nội dung phần KTBC
GV nhấn mạnh : Ta áp dụng quy tắc này giải cho nhanh và ngắn gọn hơn , khi trình bày không cần phải ghi bước cộng 2 vế cùng một số 
HĐ4
Cho HS làm ?3
GV nhận xét, sửa chữa , bổ sung
GV giới thiệu nhận xét về định nghĩa phép trừ trong Z và phép trừ chính là phép toán ngược của phép cộng 
2 HS đọc quy tắc ở SGK
HS : A + B + C = D 
Þ A + B = D – C
vì khi chuyển vế +C chuyển thành –C
HS đọc lại nội dung phần KTBC
HS ghi nhận 
HS thực hiện 
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
HS ghi nhận 
3-Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó dấu “ + “ thành dấu “ - “ , dấu “ – “ thành dấu “ + “ 
Ví dụ 
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Nhận xét : 
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng`
4-Củng cố 
7 ph
GV ghi đề bài 61 lên bảng 
Gọi HS lên bảng thực hiện 
GV nhận xét , sửa chữa
HS đọc đề 
HS lên bảng thực hiện có thể theo nhiều cách khác nhau xác định kết quả 
x = -8
x = -3
HS khác nhận xét 
Bài 61 tr 87 SGK
a)7 – x = 8 – (- 7)
 7 – x = 15
 x = 7 – 15
 x = -8
b)x – 8 = - 3 – 8
 x – 8 = -11
 x = -11 + 8
 x = -3
5-Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Học thuộc tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế 
-Xem lại các bài tập đã giải 
-BTVN : 62 đến 65 tr 87 SGK và 96, 97 SBT
-Tiếùt sau luện tập 
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày soạn : 12 / 1
Tiết 60 
I-MỤC TIÊU 
1-Kiến thức : HS củng cố các tính chất của đẳng thức ; quy tắc chuyển vế 
2-Kỹ năng Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải các bài toán tìm x, tính nhanh, hợp lý.
3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác, có ý thức vận dụng kiến thức toán học để giải một số bài toán thực tế. 
II-CHUẨN BỊ
GV : 
HS : Học và làm các bài tập đã cho ở tiết trước 
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1-Ổn định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi
Đáp án
HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế
Vận dụng : Tìm số nguyên x , biết tổng của 3 số 3, -2, x bằng 5
HS2 : Phátbiểu quy tắc dấu ngoặc 
Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính
(13 – 135 + 49) – (13 + 49)
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế như SGK
Vận dụng :Nêu được 3 + (-2) + x = 5
 1+ x = 5
 x= 5 – 1
 x = 4 
HS2 : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc như SGK
Vận dụng : Thực hiện phép tính
(13 – 135 + 49) – (13 + 49)
=13 – 135 + 49 – 13 – 49
= (13 – 13) + (49 – 49) – 135
= 0 – 0 – 135
= -135
3-Bài mới
GV : Các em đã học quy tắc chuyển vế . Vậy áp dụng linh hoạt trong giải toán một cách linh hoạt như thế nào ?
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
6 ph
GV giới thiệu nội dung bài tập 70 SGK
? Để tính tổng một cách hợp lý ta vận dụng tính chất hay quy tắc nào ? 
Yêu cầu HS phát biểu tính chất tổng đại số 
GV hướng dẫn câu a
Gọi 1 HS làm tương tự câu b
GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc và nghiên cứu đề bài 
HS : Ta vận dụng tính chất tổng đại số 
HS : Phát biểu tính chất
HS tiếp nhận 
 HS làm tương tự câu b xác định kết quả là 40
HS khác nhận xét 
Dạng 1:Tính các tổng sau một các hợp lý 
Bài 70 tr 88 SGK
a)3784 + 23 – 3785 – 15
=(3784– 3785)+(23 – 15)
= -1 + 8 = 7
b)21 + 22+ 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 
=(21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
6 ph
GV giới thiệu nội dung bài tập 71
? Để tính nhanh ta vận dụng tính chất hay quy tắc nào ?
Yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc 
Gọi 2 HS thực hiện trình bày ở bảng 
GV nhận xét, sửa chữa khắc sâu cho HS khi đưa các số hạng vào trong dấu ngoặc mà có dấu “ – “ đằng trước thì phải đổi dấu các số hạng 
HS đọc và nghiên cứu đề 
HS : Ta vận dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số 
HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc
2 HS trình bày ở bảng thực hiện bỏ dấu ngoặc , thay đổi vị trí các số hạng tính toán xác định kết quả 
a) 1999
b) -900
HS khác nhận xét
Bài 71 tr 88 SGK
Tính nhanh 
a)-2001+(1999 + 2001)
= -2001 + 1999 + 2001
=(-2001+ 2001) + 1999
= 1999
b)(43 – 863) – (137 – 57)
= 43 – 863 – 137 + 57
=(43 + 57) – (863 + 137)
= 100 – 1000
= -900
10 ph
GV giới thiệu nội dung bài tập 
GV : Vận dụng quy tắc chuyển vế các em hãy làm bài tập trên 
GV hướng dẫn câu a 
2 – x = 17 – (- 5)
 2 – x = 22
 2 – 22 = x
 -20 = x 
 x = -20
? Ta đã thực hiện theo trình tự như thế nào ?
GV : Ngoài cách này ra ta còn cách thực hiện nào khác ? 
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tương tự đối với câu b
GV nhận xét, sửa chữa và cho HS nêu cách thực hiện khác
HS đọc và nghiên cứu đề bài 
HS quan sát 
HS nêu trình tự thực hiện 
HS : Ta chuyển vế rồi thực hiện phép tính 
1 HS lên bảng trình bày bài giải , HS cả lớp cùng làm xác định kết quả -11
HS nhận xét bài làm của bạn 
Dạng 2 : Các bài toán tìm x
Tìm số nguyên x biết 
a) 2 – x = 17 – (- 5)
 2 – x = 22
 2 – 22 = x
 -20 = x 
 x = -20
b)4 –(27 – 3)=x –(13 – 4)
 4 – 24 = x – 9
 -20 = x – 9 
 -20 + 9 = x
 -11 = x 
10 ph
GV (ĐVĐ) Nếu a = b gọi là đẳng thức . Vậy thì nếu a > b gọi là bất đẳng thức . Trong bất đẳng thức cũng có vế trái và vế phải như đẳng thức 
GV giơiù thiệu tính chất và quy tắc chuyển vế (như bên )
GV ghi đề bài 102 tr 66 SBT lên bảng 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải quyết bài tập trên 
GV tổng kết hoạt động nhóm, nhận xét, sửa chữa 
HS ghi nhận 
HS ghi nhận
HS thảo luận nhóm xác định 
a) x – y > 0
 x – y + y > 0 + y
 x > y
b)x > y
 x + (-y) > y + (-y)
 x – y > 0 
HS các nhóm nhận xét
Dạng 3 : Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức 
Nếu a > b thì ta gọi là một bất đẳng thức 
Tính chất 
Nếu a> b thì a+c > b+c
Nếu a+c > b+c thì a> b 
Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức 
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của bất đẳng thức ta phải đổi dấu của nó
Bài 102 tr 66 SBT
Cho x, y thuộc Z . Chứng tỏ rằng :
a)Nếu x – y > 0 thì x>y
b)Nếu x>y thì x – y > 0
Giải
a) x – y > 0
 x – y + y > 0 + y
 x > y
b)x > y
 x + (-y) > y + (-y)
 x – y > 0 
4-Củng cố (3 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức và phương pháp giải các bài tập 
5-Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Học thuộc tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc
-Xem lại các bài tập đã giải 
-BTVN : 67 đến 69 tr 87 SGK và 96, 97 SBT
-Xem trước bài mới : Nhân hai số nguyên khác dấu 
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày soạn : 14 / 1
Tiết 61 
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
2-Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào việc tính các tích 
 Vận dụng quy tắc giải các bài tập thực tế 
3-Thái độ : Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm 
II-CHUẨN BỊ 
GV : Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ thể hiện ?1, ?2 , ?3, ví dụ , đề bài tập 76, đề bài tập đúng, sai
HS : Xem trước bài mới 
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1-Ổ n định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Câu hỏi
Đáp án
HS : Nêu quy tắc chuyển vế
Vận dụng : Tìm x , bie ... ác số nguyên ở đâu và biẻu diễn như thế nào ?
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập Đ, S
-7 Ỵ Z ; 5Ỵ Z ; 
3 Ỵ N  ; -3 Ỵ N ; 
0 Ỵ N  ; 0 Ỵ Z ; 
-1,5 Ỵ Z ; 1,5 Ỵ N 
Gọi HS lên bảng trình bày 
GV giới thiệu trục số như hình 53
Giới thiệu trên trục số có a, b. nhìn vào trục số nhận xét a, b là những số nào ?
Hãy viết số đối của số nguyên a, b
Hãy xác định các điểm –a, -b trên trục số (Bài 107)
? Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên âm, dương hay số 0 đúng hay sai ? Khi nào ?
Yêu cầu HS tìm số nguyên mà bằng số đối của nó 
? GTTĐ của một số nguyên a là gì ?
GTTĐ của a là nguyên dương, âm, số 0 đúng hay sai ?
GV khẳng định :GTTĐ của một số nguyên luôn là một số lớn hơn hoặc bằng 0
Tiếp tục cho HS thực hiện câu b, c bài 107
Cho phát biểu quy tắc cộng , trừ, nhân hai số nguyên
Nêu quy tắc dấu ngoặc 
Nêu quy tacé phép nhân
Nêu tính chất phép cộng, phép nhân
Gv nhân xét, sửa chữa
HS đứng tại chỗ trả lời 
Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; }
(gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0)
HS : Số nguyên biểu diễn trên trục số. Số 0 và nguyên dương biểu diễn trên tia số , số nguyên âm biểu diễn trên tia đối của số 
HS lên bảng trình bày 
HS khác nhận xét 
HS : a 0
HS : Số đối của a là –a
 Số đối của b là –b
HS thực hiện ở bảng
HS đứng tại chỗ trả lời đúng
HS : Số nguyên mà bằng số đối của nó là số 0
HS :Là khoảng các từ 0 đến a trên trục số
HS : sai 
HS thực hiện ở bảng 
HS đứng tại chỗ nêu các quy tắc 
HS đứng tại chỗ nêu 
HS khác ghi bảng công thức tổng quát 
I-LÝ THUYẾT
1-Tập hợp các số nguyên 
Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; }
2-Số đối
Số đối của a là –a
 dương nếu a < 0
-a âm nếu a > 0
 0 nếu a = 0
3-GTTĐ của một số nguyên
4-Cộng hai số nguyên cùng dấu 
5-Cộng hai số nguyên khác dấu
6-Nhân hai số nguyên cùng dấu 
7-Nhân hai số nguyên khác dấu
8-Tính chất của phép cộng 
Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối 
9-Tính chất của phép nhân
Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối đối với phép cộng 
20 ph
GV ghi đề bài 111 tr 99 SGK lên bảng 
Cho HS lên bảng lần lượt giải 
Cho HS áp dụng quy tắc dấu ngoặc để thực hiện tính 
Cho HS làm bài 115
? êa ê= 5 thì a nhận được những giá trị nào ?
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải
Nếu Hs làm sai câu c 
? GTTĐ của một số luôn là số gì ?
Yêu cầu HS tìm giá trị x để êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất 
HS đọc và nghiên cứu đề bài 
HS lên bảng trình bày xác định kết quả như bên 
HS : a = 5 hoặc a = -5
HS lên bảng trình bày bài giải xác định kết quả như bên 
(Có thể HS xác định cấu c là a = -3 hoặc a = 3)
HS (K_G) :
Vì êx +3ê ³ 0
êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất khi 
êx +3ê= 0
Þ x + 3 = 0
 x = 0 – 3
 x = -3
II-BÀI TẬP
Bài 111 tr 99 SGK
a)[(-13)+(-15)]+ (-8)
= (-28) + (-8) = (-36)
b)500–(-200) – 210 – 100
= 500 + 200 – (210+ 100)
= 700 – 310 = 390
c)-(-129)+(-119)–301+ 12
=[129 +(-119)] + [–301+ 12]
= 10 + (-218) = - 208
d)777–(-111) – (-222)+20
= 777 + 111 + 222 + 20
= 1130
Bài 115 tr 99 SGK
a) êa ê= 5 Þ a = 5 hoặc a = -5
b) êa ê= 0 Þ a = 0
c) êa ê= -3 Þ không có giá trị
d) êa ê= ê-5êÞ êa ê=5
Þ a = 5 hoặc a = -5
e) -11êă= -22 
Þ êă= 2 
Þ a = 2 hoặc a = -2
Bài tập làm thêm 
Tìm giá trị x để êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất
Giải
Vì êx +3ê ³ 0
êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất khi 
êx +3ê= 0
Þ x + 3 = 0
 x = 0 – 3
 x = -3
5-Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Ô n lại các kiến thức của chương
 -Xem lại các bài tập đã giải 
-BTVN :108 đến 110 , 112 đến 114; 116 đến 118 tr 98 , 99 SGk
-Tiết sau tiếp tục ôn tập
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 
Tuần 22 Từ ngày 31 / 1 đến 5/ 2 / 2005
Ngày soạn : 25 / 1
Tiết 68 
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Tiếp tục củng cố các phép toán trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên 
2-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh 
II-CHUẨN BỊ 
GV : Nghiên cứu nội dung ôn tập
HS : Ô n lại các kiến thức của chương
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1-Ổ n định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi
Đáp án
HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
Vận dụng 
Tính tổng : - (-229) + (219) – 401 + 12
HS2 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu
Vận dụng : Tính một cách hợp lý
33 . (17 – 5) – 17 . (33 – 5)
HS 1:Phát biểu như SGK
Vận dụng 
Tính được : - (-229) + (219) – 401 + 12
 = 59
HS 2 :Phát biểu như SGK
Vận dụng 
Tính được :
 33 . (17 – 5) – 17 . (33 – 5)
= 33 . 17 – 33 . 5 -17 . 33 – 17 . (-5)
= -33 . 5 + 17 . 5
= 5. (-33 + 17)
= 5 . (-16) = -80
3-Ô n tập 
Để củng cố các phép toán trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.Trong tiết này , ta tiếp tục ôn tập
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
15 ph
GV giới thiệu nội dung bài tập 
? Để thực hiện được phép tính ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép toán và quy tắc dấu ngoặc 
? Trong ba câu a, b, c , chỉ ra trong từng câu ta sử dụng tính chất gì ?
Yêu cầu HS thực hiện ở bảng 
GV nhận xét, sửa chữa
HS tiếp nhận thông tin 
HS đọc và suy nghĩ cách làm 
HS : Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện phép toán
HS phát biểu tính chất và quy tắc 
HS (TB_K) : 
Câu a :
- Thứ tự thực hiện phép tính 
- Tính chất tổng đại số 
Câu b :
- Quy tắc dấu ngoặc 
- Tính chất tổng đại số
Câu c :
- Thứ tự thực hiện phép tính 
- Tính chất tổng đại số 
HS trình bày ở bảng xác định kết quả
220
22
117
Các HS khác nhận xét
Thực hiện phép tính 
a)215 + (-38)-(-58) – 15
= 215 + (-38) + 58 – 15
= 215 + 20 – 15
= 215 + 5 
= 220
b)231 + 26 – (209 + 26)
= 231 + 26 – 209 – 26
= (231 – 209)+(26 – 26)
= 22
c)5.(-3)2–14.(-8) +(-40)
= 5. 9 – 14 . (-8) + (-40)
= 45 + 112 + (-40)
= 45 + (-40) + 112
= 5 + 112
= 117
5 ph
GV giới thiệu nội dung bài 114 SGK
Gọi HS thực hiện ở bảng
? Để giải bài toán này , em thực hiện như thế nào ?
GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc và nghiên cứu đề 
HS thực hiện ở bảng thể hiện bài giải như bên xác định kết quả 
0 b) -9
HS : Tìm các số nguyên x thoả mãn đề bài 
Tìm tổng các số nguyên vừa tìm được
HS khác nhận xét
Bài 114 tr 99 SGK
Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả mãn
-8 < x < 8
x = -7; -6; -5;.6; 7
A=(-7)+(-6)+(-5) +.+ 6 + 7
=[(-7) + 7]+[(-6) + 6]+  + 0
= 0
-6 < x < 4
x = -5; -4; -3; .; 2; 3
B =(-5)+(-4)+[(-3)+3] +[(-2)+2]+[(-1)+1]+0
 =(-5)+(-4) = -9
10 ph
GV : Dạng bài toán cần vận dụng phối hợp các phép toán để tìm một giá trị chưa biết thực hiện như thế nào ta tìm hiểu trong bài tập sau 
GV ghi đề bài 118 b, c, d tr 99 lên bảng 
? Để tìm được x ta áp dụng quy tắc nào ? 
Yêu cầu HS phát biểu quy tắc chuyển vế 
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày bài giải 
Nếu HS không giải được câu b , GV gợi ý :
? Số nào có GTTĐ bằng 0 ?
? êă= 0 Þ a = ?
GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc và nghiên cứu đề 
HS(TB) : Ta áp dụng quy tắc chuyển vế và các quy tắc về cộng, nhân hai số nguyên
HS phát biểu quy tắc chuyển vế
HS lên bảng trình bày bài giải như bên 
(Có thể HS không thực hiện được câu b)
HS : Số 0 có GTTĐ bằng 0
 êă= 0 Þ a = 0
Từ đó HS lên bảng xác định
 êx - 1ê= 0 
Þ x – 1 = 0
 x = 1
Bài 118 tr 99 SGK
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = -15
 x = -5
c) êx - 1ê= 0 
 Þ x – 1 = 0
 x = 1
d)4x – (-7) = 27
 4x + 7 = 27
 4x = 27 – 7
 4x = 20
 x = 5
5 ph
GV ghi đề bài 120 tr 100 SGK lên bảng 
GV kẻ bảng 
? Có bao nhiêu tích a . b
? Có bao nhiêu tích lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0 ?
? Có bao nhiêu tích là bội của 6 
? Có bao nhiêu tích là ước của 20 ?
HS : Có 12 tích
HS :Có 6 tích lớn hơn 0
 Có 6 tích nhỏ hơn 0
HS : Có 6 tích là bội của 6
HS : Có 1 tích là ước của 20
Bài 120 tr 100 SGK
 b a
-2
4
-6
8
3
-5
7
a) Có 12 tích
b) Có 6 tích lớn hơn 0
 Có 6 tích nhỏ hơn 0
c) Có 6 tích là bội của 6
 d) Có 1 tích là ước của 20
4-Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Ô n lại các kiến thức của chương
 -Xem lại các bài tập đã giải 
-BTVN :Làm các bài tập còn lại
-Tiết sau kiểm tra
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 
Ngày soạn : 26 / 1
Tiết 68 
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức :Kiểm tra các kiến thức về chương số nguyên : tổng hai số nguyên, tích hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2-Kỹ năng : Kiểm tra kỹ năng tìm tổng, tích hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, kỹ năng tính giá trị biểu thức, tìm x 
3-Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác độc lập suy nghĩ , tinh thần vượt khó 
II-CHUẨN BỊ 
GV : Nghiên cứu nội dung kiểm tra
HS : Ô n lại các kiến thức của chương
III-KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA
Kết quả thu được 
6A5 :
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 
ĐỀ KIỂM TRA SỐ HỌC 6
Câu 1(2 điểm) : Điền dấu X vào ô thích hợp 
Câu
Đúng
Sai
a)Số đối của –(-a ) là a
b)êă=ê-ă
c)Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương
d)(-5)2 = -25
Câu 2(2 điểm) : Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm  rồi đặt trước kết quả nhận được dấu ..
-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – “ đằng trước, ta phải.: dấu  thành dấu .và dấu ..thành dấu  
Câu 3 (3 điểm ) Thực hiện phép tính
a)125 – (-75) + 32 – (48 + 32)
.
.
.
.
b)(-2)3 . 6 - (52 – 35) .
.
.
.
Câu 4 (2 điểm): Tìm x biết 
a) 2 . x + 18 = 10 b) 18 – x = (-2)3
.
.
.
.
.
Câu 5 (1 điểm) : Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết rằng : - 10 < x < 11
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6(23).doc