I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm vững được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Hiểu được cách lập bảng số nguyên tố, hiểu được số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số, số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được 1 số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản
( khoảng 10 số nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán lập luận .
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100;
2. Học sinh : Phiếu học tập .
III. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức:
6A Vắng: .
6B Vắng: .
2) Kiểm tra bài cũ : ( 15')
Tìm các số tự nhiên x sao cho Đáp án: a) (x B(8) /10 < x="">
a) x B(8) ; 10 < x="" 40="" vậy="" x="" {="">
b) x Ư(20) và x > 4 b) (x Ư(20) / x > 4). Vậy x {1;2;4;5;10;20}
Vì x > 4 nên x = 5;10;2
Ngày giảng: 6A:.............................. 6B:.............................. Tiết 23 số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Hiểu được cách lập bảng số nguyên tố, hiểu được số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số, số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. 2. Kĩ năng: - HS nhận biết được 1 số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản ( khoảng 10 số nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong tính toán lập luận . II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100; 2. Học sinh : Phiếu học tập . III. Tiến trình dạy học: 1) Tổ chức: 6AVắng:.. 6B Vắng:. 2) Kiểm tra bài cũ : ( 15') Tìm các số tự nhiên x sao cho Đáp án: a) (x B(8) /10 < x 40 a) x B(8) ; 10 < x 40 Vậy x { 0;8;16;24;32;40} b) x Ư(20) và x > 4 b) (x Ư(20) / x > 4). Vậy x {1;2;4;5;10;20} Vì x > 4 nên x = 5;10;2 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung *Hoạt động 1: Số nguyên tố-Hợp số GV : Cho HS làm VD - Nhận xét gì về số lượng các ước của mỗi số ? - Các số 2;3;5 có nhiều nhất mấy ước ? GV: Thế nào là số nguyên tố - Hợp số ? GV : Đưa ra Đn- SGk HS: Làm ? - SGK; HĐCN? GV :- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Chốt lại kết quả , đưa ra chú ý . *Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 GV: Trong tập hợp N từ 2 đến 100 có cả các số nguyên tố và hợp số HS : HĐCN tìm các số nguyên tố trong 100 số tự nhiên đầu tiên. - Trong 100 số tự nhiên có bao nhiêu số nguyên tố ? hợp số ? - Có mấy số nguyên tố là số chẵn ? GV : Giới thiệu bảng số nguyên tố . *Hoạt động 3: Làm 1 số bài tập áp dụng . GV nhắc lại kiến thức về nguyên tố và hợp số + Hoạt động nhóm ( 8') bài 115- SGK * GV: Ta đã biết tìm số nguyên tố hoặc hợp số . Hãy vân dụng làm bài 115 - SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công 1/3 nhóm làm 2 ý đầu 1/3 nhóm làm 2 ý tiếp theo 1/3 nhóm làm 2 ý còn lại Thảo luận chung toàn bài Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ. GV : - Khi gặp các số > 1000 và không biết chắc được nó là số nguyên tố hay hợp số , thì ta có thể tách số đó thành tổng các số < 1000 rồi xét theo T/c chia hết . (15') (15') (7') 8' 1. Số nguyên tố - Hợp số Ví dụ: Tìm các ước của mỗi số sau rồi điền kết quả vào bảng: Số a 2 3 4 5 6 Ư(a) 1;2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 + Các số 2;3;5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó ta gọi các số đó là các số nguyên tố. + Các số 4;6 có nhiều hơn 2 ước gọi là hợp số. * Định nghĩa: SGK -46 ? +7 là số nguyên tố . Vì 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7 + 8;9 là hợp số. Vì 8 có 4 ước ; 9 có 3 ước. *Chú ý: SGK/46 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 SGK -46 *Kết luận: Số nguyên tố nhỏ nhất là 2 đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. 3. Bài tập Bài 115- T 47 * Các số 312 ; 213 ; 435 ; 417 đều 3. Vì có tổng các chữ số đều 3. Vậy Số 312 ; 213 ; 435 ; 417 là các hợp số. * Số 67 2 ; 3; 5; 9. Nhìn vào bảng nguyên tố cuối SGK ta thấy 67 là số nguyên tố + Số 3311 = 3 300 + 11 11. Vậy 3311 11 nên là hợp số 4. Củng cố : (2') -Nhắc lại thế nào là số nguyên tố?, hợp số? -Xem lại bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1') - Học thuộc lý thuyết kết hợp vở ghi và SGK. - Bài tập về nhà 116; 117 ; 118; 119 ( SGK - 47) *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: