Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 33, 34 - Bài 17: Ước chung lớn nhất và luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 33, 34 - Bài 17: Ước chung lớn nhất và luyện tập

I.MỤC TIÊU :

 Hs biết cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ; Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN.

 Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý.

II.CHUẨN BỊ :

 HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra :

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1782Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 33, 34 - Bài 17: Ước chung lớn nhất và luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 , 34
Ngày soạn : 18 / 11 / 2004
Bài 17: ƯCLN (tt) + 
I.MỤC TIÊU : 
 	@ Hs biết cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ; Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN.
	@ Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý.	
II.CHUẨN BỊ : 	
Ä HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. 	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
	 + Phát biểu cách tìm ƯCLN của các số đã cho.
	 + Bài tập 140 / SGK 	( Kiểm tra 2 hs )
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
* GV: Các ước còn lại trong tập hợp ƯC là gì của ƯCLN ? [ là ước của ƯCLN ]
à Để tìm ƯC ta có thể tìm ƯCLN rồi tìm các ước của ƯCLN đó.
* Gv hướng dẫn hs làm vd /SGK
3) Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
 Để tìm ƯC của các số đã cho, ta có thể tìm cắcớc của ƯCLN của các số đó.
 Vd : Tìm ƯC(16 ; 24) 
Giải:
16 = 24 ; 24 = 23.3
ƯCLN(16;24) = 23 = 8
Vậy, ƯC(16;24) = {1 ; 2 ; 4 ; 8 }
* Gọi 2 hs lên bảng làm , các hs còn lại làm tại chổ.
ƒ Luyện Tập :
* Bài tập 142 / SGK
b) ƯC(180;234) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18 }
c) ƯC(60 ; 90 ; 135) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 }
* 420 và 700 đều chia hết cho a => a là gì của 420 và 700 ? [ a là ƯC của 420 và 700 ]
* Bài tập 143 / SGK
 a cần tìm là ƯCLN(420 ; 700)
 a = ƯCLN(420 ; 700) = 140
* Ta tìm ƯC( 144;192 ) và chỉ lấy ƯC > 20
* Gọi 1 hs lên bảng làm.
* Bài tập 144 / SGK
 ƯC(144;192) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48}
Vậy ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là : 24 ; 48.
Giáo Viên
Học Sinh
 105 cm
75 cm
* Bài tập 145 / SGK
 Để được các hình vuông bằng nhau thì chiều dài và chiều rộng của tấm bìa đều phải chia hết cho độ dài cạnh hình vuông => Độ dài cạnh hình vuông là một ƯC(75;105). Do chia tấm bìa để cạnh hình vuông có độ dài lớn nhất nên số chia phải là ƯCLN của 75 và 105.
ƯCLN(75;105) = 15
Vậy, độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
Tương tự bài tập 143
* Một học sinh lên bảng làm.
* Bài tập 146 / SGK
x ƯC( 112;140 ) và 10 < x < 20
Ta có ƯCLN(112;140) = 28
=> ƯC(112;140) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 } 
Vậy, x = 14
Do chia số nam ở mỗi tổ đều nhau, số nữ ở mỗõi tổ đều nhau nên đây là phép chia gì ? [Đây là phép chia hết ]
* Số tổ là gì của số nam và số nữ ?
* Để chia được nhiều tổ nhất thì số tổ phải là gì của số nam và số nữ ?
[ Số tổ là ƯCLN của số nâm và số nữ ]
* Bài tập 148 / SGK
 Để chia đều số nam và số nữ ở mỗi tổ thì số chia phải là ƯC(48;72). Để chia nhiều tổ nhất thì số chia phải là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24
 Vậy, có thể chia nhiều nhất là 24 tổ. Mỗi tổ 2 nam và 3 nữ.
	„ Lời dặn : 
	e Về nhà làm tiếp bài tập 147 /SGK
	e Xem lại cách tìm ước, ƯCLN của các số; kn bội và ước, BC.
	e Bài tập thêm: 1) Tìm BC(4) , B(6) , BC(4;6)
 	 2) Tìm B(5) , B(7) , BC(5;7)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 33_34.doc