Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23 đến 30 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23 đến 30 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Nắm được định nghĩa ước và bội của một số , ký hiệu tập hợp các ước , các bội của một số .

- Có kỹ năng kiểm tra một số có hay không là ước của một số cho trước, có kỹ năng tìm được ước và bội của một số trong trường hợp đơn giản .

- Biết xác định được ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

HĐ1 : Kiểm tra bài cũ

? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 9 . Xét xem Tổng 1012 + 2 có chia hết cho 2 không ? Hiệu 1011 - 1 có chia hết cho 9 không ?

? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 5 và cho 3 . Trong các số 5319, 3240, 813 số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho cả 3 và 5 ?

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

HĐ2 : Ước và bội

? Khi nào thì một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.

GV: giới thiệu thêm một cách diễn đạt mới để chỉ quan hệ chia hết .

HS: làm bài tập ?1 SGK

HĐ3 : Cách tìm ước và bội

GV: giới thiệu ký hiệu bội của a, ước của a .

? Muốn tìm bội của một số khác 0 ta làm như thế nào.

GV: cho một ví dụ và chú ý cách trình bày bài giải .

- HS làm bài tập ?2 SGK

? Muốn tìm ước của một số ta làm như thế nào

? Làm thế nào để loại bỏ nhanh các số không phải là ước của một số đã cho ?

- HS làm bài tập ?3 SGK .

? Có cách nào tìm ước nhanh hơn không. (Chia a cho các số từ 1 đến a, mỗi lần thấy chia hết thì ghi 2 ước số là thương và số chia ; chia đến khi thấy thương bé hơn số chia thì dừng)

- HS làm bài tập ?4 SGK Muốn tìm bội của một số khác 0 ta có thể nhân số đó lần lượt với 0,2,2,3, .

Ví dụ : Gọi A là tập hpựo các số tự nhiên x sao cho x <30 và="" x="">

A = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 }

Muốn tìm ước của a ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó cacsoos ấy là ước của a .

Ví dụ : Ư(15) = {1 ; 3 ; 5 ; 15}

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23 đến 30 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 16/10/2011
 Ngày dạy: 18 /10/2011
Tiết 23: luyện tập
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng nhận biết một số chia hết cho 3, cho 9 .
- Rèn kỹ năng phát biểu chính xác, tìm số dư của một số khi chia cho 3, cho 9 dựa vào dấu hiệu chia hết .
II. chuẩn bị:
iii. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3. Làm bài tập 103 
? Nêu đặc điểm chung khác nhau giữa các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 với các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 . Làm bài tập 104 .
 hoạt động của gv và hs
 ghi bảng
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài tập 106 :
? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ? muốn giữ chữ số nhỏ nhất đó để chia hết cho 3, cho 9 ta cần thay đỗi chữ số hàng nào ? chữ số đó là mấy ?
? HS thử làm bài tập đó với yêu cầu 5 chữ số khác nhau nhỏ nhất, 5 chữ số khác nhau lớn nhất chia hết cho 3, cho 9 
Bài tập 107
? HS trả lời từng ý . Nếu câu sai thì yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ . Riêng hai ý c và d, GV cần giải thích cụ thể cho HS .
Bài tập 106 :
a.Số tự nhiên nhỏ nhát có 5 chữ số chia hết cho 3 là 
10 002 .
b.Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là
 10 008 .
Bài tập 107 :
Đúng 
Sai
Đúng
Đúng
HĐ3: Số dư của phép chia cho 3 và cho 9
Bài tập 108 :
? Một số chia cho 3, cho 9 có thể có số dư bằng bao nhiêu ?
? Số dư của phép chia một số cho 3, cho 0 phụ thuộc vào yếu tố nào ?
? Cách tìm số dư của một số khi chia cho 3, cho 9 .
? Điền vào các ô trống.
? Điền vào ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp.
Bài tập 108 :
- Số dư của một số cho 3, cho 9 chính là số dư của tổng các chữ số của số đó chia cho 3, cho 9.
1546 chia 9 dư 7, chia 3 dư 1
1527 chia 9 dư 6, chia 3 dư 0
2468 chia 9 dư 2, chia 3 dư 2
1011 chia 9 dư 1, chia 3 dư 1
Bài 109: ( hs tự làm)
Bài 110: ( hs tự làm)
HĐ4: Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3, cho 9 trong một khoảng cho trước.
Phương Pháp: Ta liết kê tất cả các số thuộc khoảng đã cho mà có tổng các chữ số chia hết cho 3, cho 9
Bài tập : Tìm tập hợp các số a chia hết cho 9 biết rằng:
a. 58<a 81 ĐS: a 
b. 1002 < a < 1008 ĐS: a
* Bài tập nâng cao: 
Bài 1: Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để:
a. Số 35*8 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
b. Số 468* chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5
Bài 2: Cho biểu thức sau A = 1494 x 1495 x 1496
Không thực hiện phép tính, giải thích vì sao:
a. A 180
b. A
HĐ5: Dặn dò, bài tập về nhà.
- Xem lại nội dung bài học hôm nay.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Ước và Bội .
IV. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	 
 Ngày soạn : 22/10/2011
 Ngày dạy: 24/10/2011
Tiết 24: ước và bội.
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được định nghĩa ước và bội của một số , ký hiệu tập hợp các ước , các bội của một số .
- Có kỹ năng kiểm tra một số có hay không là ước của một số cho trước, có kỹ năng tìm được ước và bội của một số trong trường hợp đơn giản .
- Biết xác định được ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. chuẩn bị:
III. tiến trình bài giảng:
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 9 . Xét xem Tổng 1012 + 2 có chia hết cho 2 không ? Hiệu 1011 - 1 có chia hết cho 9 không ?
? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 5 và cho 3 . Trong các số 5319, 3240, 813 số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho cả 3 và 5 ?
 hoạt động của gv và hs
 ghi bảng
HĐ2 : Ước và bội
a là bội của b
? Khi nào thì một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.
GV: giới thiệu thêm một cách diễn đạt mới để chỉ quan hệ chia hết .
HS: làm bài tập ?1 SGK
b là ước của a
HĐ3 : Cách tìm ước và bội
GV: giới thiệu ký hiệu bội của a, ước của a .
? Muốn tìm bội của một số khác 0 ta làm như thế nào.
GV: cho một ví dụ và chú ý cách trình bày bài giải . 
- HS làm bài tập ?2 SGK
? Muốn tìm ước của một số ta làm như thế nào 
? Làm thế nào để loại bỏ nhanh các số không phải là ước của một số đã cho ?
- HS làm bài tập ?3 SGK .
? Có cách nào tìm ước nhanh hơn không. (Chia a cho các số từ 1 đến a, mỗi lần thấy chia hết thì ghi 2 ước số là thương và số chia ; chia đến khi thấy thương bé hơn số chia thì dừng)
- HS làm bài tập ?4 SGK
Muốn tìm bội của một số khác 0 ta có thể nhân số đó lần lượt với 0,2,2,3, ...
Ví dụ : Gọi A là tập hpựo các số tự nhiên x sao cho x <30 và x ẻ B(4)
A = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 }
Muốn tìm ước của a ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó cacsoos ấy là ước của a .
Ví dụ : Ư(15) = {1 ; 3 ; 5 ; 15}
HĐ4: Củng cố
? Số nào luôn xuất hiện trong tập hợp bội , ước của một số 
? Nhận xét số bội số và số ước số của một số 
? Điền cụm từ thích hợp vào các câu sau đây :
a.Sỉ số học sinh lớp 6A là ....................... vì khi sắp 3 hàng thì số học sinh mỗi hàng đều bằng nhau .
b.Tổ III có 8 học sinh được chia đều thành các nhóm . Số nhóm là ............................ .
HĐ5 : Dặn dò
HS lhọc bài theo SGK .
HS làm các bài tập 111 đến 114 SGK .
Thử tổ chức trò chơi đua ngựa về đích như SGK và tìm ra quy luật để luôn luôn thắng nếu mình đi trước hoặc bạn đi trước .
Tiết sau : Số nguyên tố . Hợp số . Bảng số nguyên tố .
iv. rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 22/10/2011
 Ngày dạy: 25/10/2011
Tiết 25: số nguyên tố . hợp số . bảng số nguyên tố ( tiết1).
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số .
- Biết nhận ra một số nguyên tố hay hợp số trong trường hợp đơn giản, thuộc lòng 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu được cách lập bảng số nguyên tố ( Sàng Ơ-ra-to-xlen)
- Biếtvận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết hợp số .
ii. Chuẩn bị :
	GV chuẩn bị bảng số tự nhiên trong phạm vi 100 và phấn màu để sàng lấy các số nguyên tố không vượt quá 100 .
iii. Tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai ?
Nếu a là bội của b thì a chia hết cho b .
Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a .
Nếu b là ước của a thì a là bội của b .
? Nêu cách tìm ước và bội của một số a . Tìm Ư(2) ; Ư(3) ; Ư(4) ; Ư(5) ; Ư(6) 
 hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2 : Số nguyên tố - Hợp số
? Nhận xét số ước số của 2,3, 5 . GV giới thiệu định nghĩa số nguyên tố .
? Một số tự nhiên a là số nguyên tố thì phải thoả mãn những điều kiện nào.
? Số 4, 6 có mấy ước số . So với số ước số của số nguyên tố để GV giới thiệu hợp số .
? Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố , ta phải làm gì.
- HS làm bài tập ?1 SGK .
? Số 0 (số 1) có phải là số nguyên tố không ? có phải là hợp số không 
? Trong 10 số tự nhiên đầu tiên, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số.
? Tìm số nguyên tố , hợp số trong các số sau : 102, 513, 145, 11, 13 .
? Mọi số chẵn là hợp số . Đúng hay sai ? Vì sao 
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước số là 1 và chính nó .
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước số .
- Chú ý : 	SGK
HĐ3 : Bảng số nguyên tố không vượt quá 100
? Số tự nhiên lớn hơn 1 và không phải là hợp số có phải là số nguyên tố không.
? Với nhận xét từ câu hỏi trên, GV và HS dùng bảng số tự nhiên không quá 100 và dùng cách sàng Ơ-ra-to-xlen để nhận biết các số nguyên tố dưới 100 .
- 10 số nguyên tố đầu tiên là : 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31
- Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất .
HĐ4 : Củng cố
? Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì.
? Số nguyên tố nào nhỏ nhất ? Đọc 10 số nguyên tố đầu tiên .
? Chỉ rõ hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố .
? Muốn khẳng định một số là hợp số ta phải làm gì .
HS làm bài tập 115, 116 .
HĐ5 : Dặn dò, bài tập về nhà.
- HS học kỹ các khái niệm số nguyên tố, hợp số .
- Lập bảng số nguyên tố bé hơn 1000 vào vở học . và thuộc lòng 10 số nguyên tố đầu tiên .
- Làm các bài tập 117 - 124 để chuẩn bị Luyện tập cho tiết sau .
- Nâng cao: 
Bài 1: Tìm số nguyên tố a để 4a + 11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30.
Bài 2: Tìm số bị chia và thương trong phép chia sau:
 9**: 17 = **, biết rằng thương là một số nguyên tố.
Iv. rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 22/10/2011
 Ngày dạy : 27/10/2011
Tiết 26: số nguyên tố. hợp số. Bảng số nguyên tố. ( tiết2).
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhận biết được số nguyên tố, hợp số .
- Có thói quen lý luận chặc chẽ và chính xác .
ii. chuẩn bị:
iii. tiến trình bài giảng:
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là số nguyên tố , hợp số . Muốn khẳng định một số hay một biểu thức là một hợp số ta làm như thế nào ? Làm bài tập 118 SGK .
 hoạt động của gv và hs
 Ghi bảng
HĐ2 : Nhận biết số nguyên tố - Hợp số
? Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 
5* ; 9*
- GV hướng dẫn HS dùng bảng số nguyên tố ở cuối SGK để điền vào dấu * các chữ số thích hợp .
? Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố
? Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
GV hướng dẫn HS lần lượt thay k = 0 ; 1 ; 2; 3 ... (k >2) rồi lý giải từng trường hợp cụ thể .
? Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quă a, tức là
 p2 a
- GV hướng dẫn cho HS cách tìm số nguyên tố p sao cho p2 Ê a . HS đọc phần " Có thể em chưa biết" để thấy rõ một cách khẳng định số nguyên tố và dùng cách này để kiểm tra thử các số a trong bài tập 123 số nào là số nguyên tố .
Bài tập 120 :
	53, 59, 97
Bài tập 121 :
a, b. k = 1
Bài tập 123 :
a
67
49
127
173 , 253
p
2,3,5,7
2,3,5,7,
2,3,5,7,11
 2,3,5,7,11,13
Số nguyên tố là : 67, 127, 173
HĐ3 : Tập phát biểu chính xác, chặc chẽ
? Điền dấu X vào ô thích hợp.
Trong bài tập này, GV chú ý yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ từng trường hợp và có thể sủa một ít của một câu sai để được một câu ... thừa số nguyên tố (từ nhỏ đến lớn) được chia hết cho) . Các bước chia dừng lại khi nào ?
- GV hướng dẫn HS dùng cách viết luỹ thừa để viết gọn kết quả phân tích . 
- HS làm bài tập ? SGK .
? Có thể làm phép chia thứ nhất cho 5 không ? Kết quả phân tích như thế nào ?
	300	2
	150	2
	 75	3
 	 25	5
 	 5	5
 	 1
	300 = 22.3.52
Nhận xét : 	SGK
HĐ4 : Củng cố
- Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là làm gì ?
- HS làm việc theo nhóm các bài tập 125, 126 . Trao đổi chéo bài làm các nhóm để kiểm tra kết quả lẫn nhau . Báo cáo kết quả với tập thể lớp .
HĐ5 : Dặn dò
- HS ôn lại các dấu hiệu chia hết và làm các bài tập 127 và 128
Chuẩn bị bài mới : Luyện tập các bài tập 129 đến 133 .
Đọc trước mục : Có thể em chưa biết " Cách xác định số lượng ước số của một số ".
Nâng cao: 
Bài 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng cách hợp lí nhất:
 700 ; 9000; 210000; 
Bài 2: Tìm các ước của số: 119; 625; 200
iv. rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 30/10/2011
 Ngày dạy: 1/11/2011
Tiết 28: luyện tập.
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố và kỹ năng tìm ước số , xác định số lượng ước số của một số qua kết quả phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
- Rèn tính chính xác và linh hoạt trong quá trình phân tích, chọn ước số
Ii. chuẩn bị:
iii. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là làm gì ? Làm bài tập 127 SGK:
? Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố . Viết 42 dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 
 hoạt động của gv và hs
 Ghi bảng
HĐ2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố và tìm ước số
? Hãy viết tất cả các ước của a, b, c
- Số a có thể chia hét cho những số nào ? Ư(a) gồm những số nào ?
- Tương tự như vậy, GV hướng dãn HS tìm ước của một số theo các bước : ước là 1 và chính nó, ước nguyên tố, ước hợp số .
? Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
- Hai số cần tìm có quan hệ như thế nào với 42? Bài toán có thể phát biểu lại như thế nào?
? Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
- Hai số a và b có phải là ước của 30 không ? Chúng có thêm điều kiện gì ?
Bài tập 129 :
Ư(a) = {1 ; 5.13 ; 5 ; 13 }
Ư(b) = {1 ; 25 ; 2 ; 24 ; 22 ; 23 }
	 = {1 ; 32 ; 2 ; 16 ; 4 ; 8 }
Ư(c) = {1 ; 32.7 ; 3 ; 7 ; 32 ; 3.7 }
	 = {1 ; 63 ; 3 ; 7 ; 9 ; 21}
Bài tập 131 :
Hai số cần tìm là ước của 42 .
Ư(42)={1; 42 ; 2 ; 3 ; 7 ; 21 ; 14 ; 6}
Nên 42 = 1.42 = 2. 21 = 3.14 = 6. 7 
b) Hai số a và b là ước của 30 .
 Ư(30)={1 ; 30 ; 2 ; 15 ; 3 ; 10 ; 5 ; 6}
 Vì a < b nên a bằng 1 ; 2 ; 3 ; 5 và b tương ứng bằng 30 ; 15 ; 10 ; 6 .
HĐ3 : Tìm số ước số của một số sau khi phân tích ra thừa số nguyên tố
- HS đọc phần " Cách xác định số lượng ước số của một số "ở mục Có thể em chưa biết đẻ biết khỏi tìm thiếu ước . Thử tính số lượng lượng ước số của số c bài tập 129 .
? Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30
- GV hướng dẫn HS kết hợp với cách xác định trên và cách tìm ước số đã biết ở hoạt động 3 để tìm ước số của một số .
? Số bi trong mỗi túi, số túi có quan hệ như thế nào với tổng số bi ? Vì sao ?
? Có mấy cách xếp số bị vào túi ? Số bị của môĩ túi trong từng trường hợp là mấy viên ?
Nếu a = xm.yn.zp trong đó x,y,z là các số nguyên tố thìv số lương các ước số của a la (m+1).(n+1).(p+1)
Bài tập 130 :
51 = = 3.17 => Ư(51) = {1;51;3; 17}
75 = 3.52 => Ư(75)={1;75;3;25;5;15}
Bài tập 132 :
Số túi là ước của 28 .
Ư(28) = {1; 28 ; 2 ; 14 ; 4 ; 7}
Nên số túi là 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 
HĐ4 : Dặn dò
- GV hướng dẫn bài tập 133 .
- HS hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
- Chuẩn bị bài mới : Ước chung và bội chung .
Nâng cao: Chứng minh rằng một số tự nhiên khác o, có số lượng các ước là một số lẻ thì số tự nhiên đó là một số chính phương.
iv. rút kinh nhgiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 30/10/2011
 Ngày dạy: 3/11/2011
Tiết 29: ước chung và bội chung.
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp 
- Biết cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp ; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp .
ii. chuẩn bị
iii. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Phân tích các số 12, 18 ra thừa số nguyên tố rồi viết tập hợp các ước số của 12, 18 .
? Muốn tìm bội của một số ta làm như thế nào ? Tìm bội của 4 , bội của 6 .
hoạt động của gv và hs
 ghi bảng
HĐ2 : Ước chung
? Những số nào vừa là ước của 12 vừa là ước của 18 . GV giới thiệu ước chung của 12 và 18 .
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Gv giới thiệu ký hiệu ước chung của hai hay nhiều số . 
? Viết tập hợp các ước chung của 12 và 18 .
? Làm thế nào để nhận biết được một số có phải là ước chung của các số cho trước 
? HS làm bài tập ?1
- GV giới thiệu ƯC(a,b,c)
- HS làm bài tập 134a,b,c,d
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó .
Ký hiệu tập hợp các ước chung của a và b là Ư(a,b)
x ẻ Ư(a,b) nếu 
x ẻ Ư(a,b,c) nếu 
HĐ3 : Bội chung
x ẻ B(a,b,c) nếu 
x ẻ B(a,b) nếu 
- Cách tiến hành hoạt động này tương tự như cách tiến hành hoạt động 3 .
- HS làm bài tập củng cố ?2 và 134e,g,h,i
? Muốn nhận biết một số có phải là ước chung (hay bội chung) của hai hay nhiều số ta phải làm như thế nào ?
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó .
Ký hiệu tập hợp các bội chung của a và b là B(a,b)
HĐ4 : Giao của hai tập hợp
? Tập hợp Ư(4) gồm những phần tử nào ? GV dung sơ dồ Ven để minh hoạ .
? Tập hợp Ư(6) gồm những phần tử nào ? GV dùng sơ đồ Ven để minh hoạ .
? Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi những phần tử nào của Ư(4) và Ư(6) ? GV dùng sơ đồ Ven ở trên để minh hoạ tập hợp Ư(4,6) .
- GV giới thiệu khái niệm giao của hai tập hợp và ký hiệu .
? Điền tên tập hợp thích hợp vào chỗ trống :
B(4) ầ ................. = BC(6,4) .
? Dùng các ký hiệu quan hệ tập hợp đã học để biểu diễn mối quan hệ của các tập hợp sau : Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó .
Ký hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ầ B
HĐ5 : Củng cố
? Muốn nhận biết một số tự nhiên x là ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số ta làm như thế nào ?
? Nói giao của hai tập hợp là tập hợp con của mỗi tập hợp đó . Đúng hay Sai ?
- HS làm bài tập 135 .
HĐ6 : Dặn dò
Nắm vững cách nhận biết một số là ước chung, bội chung của hai hay nhiều số .
Nắm vững khái niệm giao của hai tập hợp và tìm được tập hợp giao của hai tập hợp cụ thể cho trước .
Làm các bài tập 136 - 138 để chuẩn bị Luyện tập ở tiết sau .
iv. rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:30/10/2011
 Ngày dạy: / 11/2011
Tiết 30: ước chung và bội chung ( tiếp).
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số .
- Rèn kỹ năng tìm giao của hai tập hợp .
- Biết tìm ƯC và BC trong một số bài toán đơn giản .
ii. chuẩn bị:
iii. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là ước chung, bội chung của hai hay nhiều số ? 
Hãy điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống .
a) 	
b)
c) 	
d) 
e) 
? Giao của hai tập hợp là gì ? Có thể nói giao của hai tập hợp là tập hợp con của hai tập hợp đó không ? Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào ?
	Cho A là tập hợp các số tự hhiên bé hơn 40 và là bội của 6 . Cho B là tập hợp các số tự nhiên bé hơn 50 và là bội của 9 . Tìm giao của A và B .
 hoạt động của gv và hs
 Ghi bảng
HĐ2 : Nhận biết ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
? Điền kí hiệu hoặc vào ô vuông cho đúng.
? Làm thế nào để nhận biết một số là ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số ? (Xét xem các số (số đó) có chia hết cho số đó (các số) không.
- HS đọc các ký hiệu cần điền vào các ý .
Bài tập 134 :
a) ẻ	b) ẻ	c) ẻ	d) ẽ
e) ẽ	g) ẻ	h) ẽ	i) ẻ
HĐ3 :Tìm ước chung, bội chung cảu hai hay nhiều số .
? Muốn tìm ước hay bội của một số ta làm như thế nào ? Vì sao người ta thường giới hạn độ lớn của các bội ?
? Tìm ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số ta làm như thế nào ?
Bài tập 135 :
a)	Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
	Ư(9) = {1 ; 3 ; 9}
	Ư(6,9) = {1 ; 3}
b) 	Ư(7,8) = {1}
c)	Ư(4.6.8) = {1 ; 2}
Bài tập 136 :
A= {0;6;12;18;24;30;36}
B= {0;9;18;27;;36}
M = A ầ B = {0;18;36}
HĐ4 : Tìm giao của hai tập hợp
? Tìm giao của hai tập hợp A và B
- Giao của hai tập hợp là gì ? Cách tìm giao của hai tập hợp 
- Khi hai tập hợp không có phần từ nào chung thì giao của hai tập hợp đó là tập hợp nào ?
Bài tập 137 :
A ầ B = {cam, chanh}
A ầ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp .
A ầ B = B
A ầ B = ặ
HĐ5: Bài toán ước số
? Muốn chia được thì số phần thưởng phải là gì của số bút bi và số quyển vở ? Trường hợp nào không chia được ? (trường hợp b)
? Trong tường hợp chia được thì số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là gì của số bút bi và số quyển vở ?
Bài tập 138 :
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
A
4
6
8
B
6
C
8
3
4
HĐ6 : Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã giải hợc hướng dẫn .
- Làm các bài tập 169 - 174 trong SBT trang 23
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Ước chung lớn nhất .
iv. rút kinh nghệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 Tiet 23 30.doc