Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Nguyễn Thị Bích Vân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Nguyễn Thị Bích Vân

I – MỤC TIÊU :

1/- Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. So sánh vơí dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

2/- Kỹ năng : HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9

3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

II- CHUẨN BỊ :

1/- Đối với GV : Giáo án , sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu .

2/- Đối với HS : Vở ghi, SGK , học bài và làm bài tập .

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Nhận xét mở đầu

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9

VD : 378 = 3.100

 +7.10 +8

 = (3.99+7.9)

 +(3+7+8)

 = ( số : 9) +( TCCS) 1/- Hoạt động 1 :

a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số

b)- Kiểm tra bài cũ : Cho hai số 2124 , 5124 tìm xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9

2/- Hoạt động 2 :

HĐ2.1 : Cho hs tìm tổng các chữ số của 2 số trên

HĐ 2.2 : Cho hs xét xem số 2124 trừ đi tổng các số của nó có chia hết cho 9 không ? Tương tự số còn laị

HĐ 2.3 : Em đã dựa vào cơ sở nào để giải thích

 HĐ 2.4 : Hướng dẫn học sinh vào phần nhận xét mở đầu Lên bảng trả lời,

HS phiá dưới chú ý nhận xét và bổ sung

Tìm tổng các chữ số của 2 số đã cho

_ Tiến hành tìm hiệu của số đã cho và tổng các chữ số của nó

_ Xem các hiệu đó số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9

_ HS làm BT tương tự vd vơí số 253

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Nguyễn Thị Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Tiết : 23 Ngày soạn : 
DẤU HIỆU CHIAHẾT
 CHO 3 - CHO 9
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. So sánh vơí dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2/- Kỹ năng : HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Giáo án , sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu . 
2/- Đối với HS : Vở ghi, SGK , học bài và làm bài tập .
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Nhận xét mở đầu
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
VD : 378 = 3.100 
 +7.10 +8
 = (3.99+7.9) 
 +(3+7+8)
 = ( số : 9) +( TCCS)
1/- Hoạt động 1 : 
a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
b)- Kiểm tra bài cũ : Cho hai số 2124 , 5124 tìm xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9
2/- Hoạt động 2 : 
HĐ2.1 : Cho hs tìm tổng các chữ số của 2 số trên 
HĐ 2.2 : Cho hs xét xem số 2124 trừ đi tổng các số của nó có chia hết cho 9 không ? Tương tự số còn laị 
HĐ 2.3 : Em đã dựa vào cơ sở nào để giải thích 
 HĐ 2.4 : Hướng dẫn học sinh vào phần nhận xét mở đầu 
Lên bảng trả lời, 
HS phiá dưới chú ý nhận xét và bổ sung 
Tìm tổng các chữ số của 2 số đãõ cho
_ Tiến hành tìm hiệu của số đã cho và tổng các chữ số của nó 
_ Xem các hiệu đó số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9
_ HS làm BT tương tự vd vơí số 253
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9
Vd1 : Xét số 378 
378 =(số :9 )
 +(3+7+8)
 = ( số :9 ) +8
Vì 2 số hạng đều chia hết cho 9 nên 378 : 9
4/ Hoạt động 3 :
HĐ 3.1 : Dựa vào nhận xét mở đầu không thực hiện phép tính giải thích tại sao 378 chia hết cho 9
HĐ 3.2 : Từ câu giải thích của bạn ta rút ra kết luận gì ?
- Trả lời : Vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9
_ Nêu kết luận 1
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KL1 : (SGK )
VD 2 :
253 = (số :9)+10
 Vì 10 : 9 
 nên 253 : 9
KL 2 : SGK
Dấu hiệu :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mơí chia hết cho 9
HĐ 3.3 : Cho hs giải thích tại sao 25
 không chia hết cho 9 
HĐ 3.4 : Cho hs rút ra kết luận gì 
HĐ 3.5 : Từ hai kết luận trên ta có thể đi đến dấu hiệu nhận biết 1 số chia hết cho 9 như thế nào ?
HĐ 3.6 : Treo bảng phụ 
n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n : 9
Chú ý nhấn mạnh tính chất 2 chiều của tính chất
HĐ 3.7 : Cho hs làm BT ?1
_ Vì còn 1 số hạng trong tổng không chia hết cho 9
Nắm vững tính 2 chiều của dấu hiệu 
Làm BT ?1
3/ Dấu hiệu chia hết cho 3
VD : 2031 = (s:9)+6
 2031 : 3
KL 1: SGK
VD 2 : 
3415 = (số : 9)+13
3415 : 3
Dấu hiệu :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mơí chia hết cho 3
Hoạt động 4 
HĐ 4.1 : Cho 2 dãy hs xét 2 ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu trên bảng phụ 
HĐ 4.2 : Chọn 1 số bài để cả lớp kiểm tra nhận xét đánh giá 
HĐ 4.3 : Cho hs nêu kết luận theo bài làm của mình 
HĐ 4.4 : yêu cầu học sinh phát biểu tại sao số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
HĐ 4.5 : Cho hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
HĐ 4.6 : HS làm BT ?2
_ HS làm bài theo phân công của Gv
_Nộp bài làm để cả lớp kiểm tra 
+ VD1 : 2031:3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 3
+ VD 2 : 3415 :3 vì còn 1 số hạng không chia hết cho 3
_Vì 9 : 3 nên số : 9 sẽ chia 3
_ Phát biểu dấu hiệi chia hết cho 3
_Làm Bt ?2
Củng cố - Dặn dò 
BT 101
S:3 là 1347, 6534,93258
S:9 là 6534, 93258
BT 102:
a) A = 3564,6531,6570,1248
b) B = 3564,6570
c) B A
Hoạt động 5
1/ Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 có gì khác vơí dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ?
_ BT 101 và 102
2/ Ôn kỹ bài - chú ý học thuộc các dấu hiệu tiết sau Luyện tập 
_ Làm BT 103, 104, 105 trang 42
_ So sánh sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 vàdấu hiệu chia hét cho 2, cho 5
BT 101, 102

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 23 - SO HOC.doc