Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2007-2008 - Phùng Thanh Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2007-2008 - Phùng Thanh Hoàng

A. Mục tiêu:

 học sinh nắm vững dấu hiệu 3, 9

 học sinh biết vận dụng các dấu hiệu 3, 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không 3, 9.

 rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu 3, 9.

B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :

 Gv: bảng phụ

C. Tiến trình bài dạy :

HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

1/ Họat động 1: Kiểm tra bài cũ :

Khi nào một số chia hết cho 3 ? cho 9 ? lấy ví dụ ? Giải thích ?

đặt vấn đề

xét 2 số: 2124;5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

giáo viên: ta thấy 2 số đều có tận cùng là 124, nhưng 2124 chia hết cho 9, còn 5124 thì không chia hết cho 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?

2/ Họat động 2: nhận xét mở đầu

giáo viên nêu nhận xét như sgk. hướng dẫn học sinh giải thích điều đó với các số 378 và 253.

3/ Họat động 3 : dấu hiệu chia hết cho 9

- áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 378 chia hết cho 9?

- số ntn sẽ chia hết cho 9?

- cho ví dụ về số 9.

- áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 253 không chia hết cho 9?

- số ntn sẽ không chia hết cho 9.

- cho vd số không chia hết cho 9.

- phát biểu dấu hiệu 9?

- làm bài ?1/40:

 yêu cầu học sinh giải thích tại sao?

- chốt: n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n chia hết cho 9

4/ Họat động 4: dấu hiệu 3

- áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 2031 chia hết cho 3?

- số ntn sẽ chia hết cho 3?

- cho ví dụ về số chia hết cho 3.

- áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 3415 chia hết cho 3?

- số ntn sẽ không chia hết cho 3?

- cho vd số không chia hết cho 3.

- phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?

- làm bài ?2/41:

 yêu cầu học sinh giải thích tại sao?

chốt: n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n chia hết cho 9

5/ Họat động 5: củng cố

- cho học sinh làm btập 102/41

- giáo viên nhận xét, sữa sai.

- Vì sao B A?

- chốt: Dấu hiệu chia hết cho 2,5 khác với dấu hiệu chia hết cho 3,9 ntn?

-học sinh trả lời dựa vào nhận xét mở đầu và t/c 1.

- nêu kết luận 1.

- học sinh cho vd

-dựa vào t/c 2 học sinh trả lời

- nêu kết luận 2

- học sinh cho vdụ

- học sinh phát biểu dấu hiệu 9.

-làm ?1/40:

học sinh trả lời dựa vào nhận xét mở đầu và t/c 1.

- nêu kết luận 1.

- học sinh cho vd

-dựa vào t/c 2 học sinh trả lời

- nêu kết luận 2

- học sinh cho vdụ

- học sinh phát biểu dấu hiệu 3.

-làm ?2/41:

học sinh đọc đề, 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.

học sinh trả lời: vì mọi phần tử của a đều thuộc B

- học sinh : dấu hiệu 2,5 phụ thuộc vào chữ saá« tận cùng; dấu hiệu 3,9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.

1/ Nhận xét: sgk/40

2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:

vdụ:sgk/40

kết luận 1: sgk/40

kết lau65n 2: sgk/40

dấu hiệu chia hết cho 9: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

?1/40:

các số chia hết cho 9 là: 621; 6354

các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327

3/ Dấu hiệu chia hết cho 3:

vdụ:sgk/41

kết luận 1: sgk/41

kết lau65n 2: sgk/41

dấu hiệu chia hết cho 3: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

?1/40:

ta có 157* chia hết cho 3

nên (1+5+7+*) chia hết cho 3 hay (13+*) chia hết cho 3

vậy *{2;5;8}

bài 102/41: cho các số 3564;4352;6531;6570;1248

a/ tập hợp A các số chia hết cho 3 là A={3564;6531;6570;1248}

b/ tập hợp B các số chia hết cho 9 là B={3564;6570}

c/ B A

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2007-2008 - Phùng Thanh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần: 8	
	Tiết:	23	
	Ngàysoạn:23/10/07 
A. Mục tiêu:
học sinh nắm vững dấu hiệu M3, M9
học sinh biết vận dụng các dấu hiệu M3, M9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không M3, M9.
rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu M3, M9.
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ 
C. Tiến trình bài dạy :
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1/ Họat động 1: Kiểm tra bài cũ :
Khi nào một số chia hết cho 3 ? cho 9 ? lấy ví dụ ? Giải thích ?
đặt vấn đề
xét 2 số: 2124;5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
giáo viên: ta thấy 2 số đều có tận cùng là 124, nhưng 2124 chia hết cho 9, còn 5124 thì không chia hết cho 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
2/ Họat động 2: nhận xét mở đầu
giáo viên nêu nhận xét như sgk. hướng dẫn học sinh giải thích điều đó với các số 378 và 253.
3/ Họat động 3 : dấu hiệu chia hết cho 9
áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 378 chia hết cho 9? 
số ntn sẽ chia hết cho 9?
cho ví dụ về số M9.
áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 253 không chia hết cho 9?
- số ntn sẽ không chia hết cho 9.
- cho vd số không chia hết cho 9.
phát biểu dấu hiệu M9?
làm bài ?1/40:
 yêu cầu học sinh giải thích tại sao?
chốt: n có tổng các chữ số chia hết cho 9 Û n chia hết cho 9
4/ Họat động 4: dấu hiệu M3
áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 2031 chia hết cho 3?
số ntn sẽ chia hết cho 3?
cho ví dụ về số chia hết cho 3.
- áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 3415 chia hết cho 3?
- số ntn sẽ không chia hết cho 3?
- cho vd số không chia hết cho 3.
phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
làm bài ?2/41:
 yêu cầu học sinh giải thích tại sao?
chốt: n có tổng các chữ số chia hết cho 9 Û n chia hết cho 9
5/ Họat động 5: củng cố
cho học sinh làm btập 102/41
giáo viên nhận xét, sữa sai.
Vì sao B Ì A?
- chốt: Dấu hiệu chia hết cho 2,5 khác với dấu hiệu chia hết cho 3,9 ntn?
-học sinh trả lời dựa vào nhận xét mở đầu và t/c 1.
nêu kết luận 1.
học sinh cho vd
-dựa vào t/c 2 học sinh trả lời
nêu kết luận 2
học sinh cho vdụ
học sinh phát biểu dấu hiệu M9.
-làm ?1/40:
học sinh trả lời dựa vào nhận xét mở đầu và t/c 1.
nêu kết luận 1.
học sinh cho vd
-dựa vào t/c 2 học sinh trả lời
nêu kết luận 2
học sinh cho vdụ
học sinh phát biểu dấu hiệu M3.
-làm ?2/41:
học sinh đọc đề, 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.
học sinh trả lời: vì mọi phần tử của a đều thuộc B
- học sinh : dấu hiệu M2,5 phụ thuộc vào chữ saá« tận cùng; dấu hiệu M 3,9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
1/ Nhận xét: sgk/40
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
vdụ:sgk/40
kết luận 1: sgk/40
kết lau65n 2: sgk/40
dấu hiệu chia hết cho 9: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
?1/40:
các số chia hết cho 9 là: 621; 6354
các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
3/ Dấu hiệu chia hết cho 3:
vdụ:sgk/41
kết luận 1: sgk/41
kết lau65n 2: sgk/41
dấu hiệu chia hết cho 3: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
?1/40:
ta có 157* chia hết cho 3
nên (1+5+7+*) chia hết cho 3 hay (13+*) chia hết cho 3
vậy *Ỵ{2;5;8}
bài 102/41: cho các số 3564;4352;6531;6570;1248
a/ tập hợp A các số chia hết cho 3 là A={3564;6531;6570;1248}
b/ tập hợp B các số chia hết cho 9 là B={3564;6570}
c/ B Ì A
6/ Họat động 6: ( 3 phút )
Về nhà: 
Học bài theo sgk và vở ghi.
Bài tập : 101;103;104;105/42
Hướng dẫn bài tập: 105/42 : số ntn M3 mà không chia hết cho 9? chia 4 chữ số 4;5;3;0 thành 4 nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số là: (4;5;0);(4;5;3);(4;3;0);(5;3;0)à ghép thành số.
Xem trước các bài tập phần luyện tập . 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH23.doc