I- MỤC TIÊU
• HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
• HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, có hay không chia hết cho 3, cho 9.
• Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ.
- Phấn màu.
• HS: Bút, giấy trong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
Gọi HS lên bảng chữa BT 128 (sách bài tập)
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
GV: Xét hai số a = 378
b = 5124
+Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
+Tìm tổng các chữ số của a, b
+Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và b tổng các chữ số của nó?
Em dựa trên cơ sở nào để giải thích ?
GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài.
HS 1 chữa bài 128
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là
Vì chia cho 5 dư 4 nên
a
Mà 2
a
Vậy a = 4 thỏa mãn điều kiện
Số phải tìm 44
- HS cả lớp cùng làm
- HS 2 trả lời
a 9
b 9
HS trả lời miệng
a - (3+7+8) = (a -18) 9
b - (5+1+2+4) =(b-12)
Tính chất chia hết của 1 hiệu hoặc tính cụ thể (b-12 = 5112 9)
Tiết 23 §12.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I- MỤC TIÊU HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, có hay không chia hết cho 3, cho 9. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ. - Phấn màu. HS: Bút, giấy trong. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) Gọi HS lên bảng chữa BT 128 (sách bài tập) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4. GV: Xét hai số a = 378 b = 5124 +Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? +Tìm tổng các chữ số của a, b +Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và b tổng các chữ số của nó? Em dựa trên cơ sở nào để giải thích ? GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài. HS 1 chữa bài 128 Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là Vì chia cho 5 dư 4 nên a Î Mà 2 Þ a Î Vậy a = 4 thỏa mãn điều kiện Số phải tìm 44 - HS cả lớp cùng làm - HS 2 trả lời a 9 b 9 HS trả lời miệng a - (3+7+8) = (a -18) 9 b - (5+1+2+4) =(b-12) Tính chất chia hết của 1 hiệu hoặc tính cụ thể (b-12 = 5112 9) Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5ph) - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 +8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các số ) + (số 9) Như vậy số 387 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó (là 3 + 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là (3.11.9 + 7.9) -GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự tự với số 253. HS đọc nhận xét SGK 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2 (99 + 1) + 5 .(9 + 1) + 3 = 2 . 99 + 2 + 5 .9 + 5 + 3 = (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3) = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số) Hoạt động 3: DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9 (12 ph) Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378 = (3 + 7+ 9) + (số chia hết cho 9). Vậy không cần thực hiên phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9 ? - Từ đó đi đến luận 1. - Cũng hỏi như trên với số 235 để đi đến kết luận 2. 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) - GV nêu kết luận chung và đưa lên máy chiếu dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK). n có tổng các chữ số chia hết cho 9 ?1 Û n 9. - Củng cố cả lớp làm Yêu cầu giải thích ? ?1 - GV dựa vào kết quả 6354 9 Hãy tìm thêm một vài số cũng 9 Từ: 6 +3 + 5+ 4 = 18 = 4 + 7 + 7 = 7 + 7+ 4 = 2 + 2 + 5 + 9 = Để tìm số 9. ?1 621?2 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 1025 9 vì 1+2 + 0 + 5 = 8 9 1327 9 vì 1+3+2+7 = 13 9 6354 9 vì 6+3+5+4 = 18 9 HS: 477 9 774 9 2259 9 Hoạt động 4: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (10 ph) GV tổ chức các hoạt đông tương tự như trên để đi đến KL1 và KL2 - GV cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu (một dãt làm một câu sau đó kiểm tra trên giấy trong - trên bảng ghi kết quả cuối) - Giải thích tại sao một số chia hết chia hết cho 9 thì số chia hết cho 3 ? ?2 - GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK. - Củng cố làm - Điền chữ số vào dấu * để được số 3 - GV hướng dẫn lời giải mẫu. Ví dụ 1: 2031 = (2+0+3+1) + (số chia hết cho 9) = 6 +(số chia hết cho 9) = 6 +(số chia hết cho 3) Vậy 20313 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 Þ Kết luận 1 Ví dụ 2: 3415 = (3+4+1+5)+(số chia hết 9) = 13 + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3 Þ Kết luận 2 - HS 1 vài giá trị và đi đến lời giải hoàn chỉnh 3 Þ (1 + 5 + 7 + *) 3 Þ (13 + *) 3 Þ (12+1 + *) 3 Vì 123 nên (12 + 1 + *) 3 Û (1 + *) 3 Û * Î {2; 5; 8} Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? (Câu này GV hỏi HS trả lời miệng) Bài tập 101 trang 41 SGK - GV đưa bài tập lên máy chiếu với yêu cầu: Điền vào dấuđể được câu đúng và đầy đủ: a) Các số có chia hết cho 9 thìvà chỉ những số đó mới chia hết cho 9 b) Các số chia hết cho 9 thì cho 3. Các số chia hết cho 3 thìcho 9 c) Các số có .chia hết cho 3 thì.và.chia hết cho 3. Bài tập 102 SGK Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra và chấm điểm HS. Bài tập 104 SGK GV tổ chức cho HS thi giữa các tổ điền nhanh vào dấu * thỏa mãn yêu cầu. Tổ nào điền nhanh và đúng được khen thưởng (không cần trình bày lời giải) - Dấu hiệu 2, 5 phụ thuộc chữ số tận cùng. - Dấu hiệu 3, 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. Số 3 là: 1347; 6534; 93258 Số 3 là: 6534; 93258 a) Dấu hiệu chia hết cho 9 b) Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9 c) Dấu hiệu chia hết cho 3. HS làm trên giấy trong: a) A = {3564, 6531, 6570, 1248} b) B = {3564; 6570} c) B Ì A a) * Î {2; 5; 8} b) * Î{0; 9} c) * Î{5} d) 9810 Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph) - Hoàn chỉnh lời giải bài: 104 (SGK) 103 (SGK) - Sách bài tập 137; 138.
Tài liệu đính kèm: