Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22+23 - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22+23 - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó

 2. Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không

 3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

B. CHUẨN BỊ

 GV: SGK,

 HS: SBT, VBT

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 I. Kiểm tra bài cũ

HS1: Bài 125/SBT

ĐS: a) * {0; 2; 4; 6; 8}

 b) * {0; 5}

 c) * {0}

HS2: Bài 127/SBT

a) 650; 560; 506

b) 650; 560; 605

* Đặt vấn đề: Kiểm tra xem 2124 và 5124 số nào chia hết cho 9 ?

Ta nhận thấy hình như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng

 II. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động 1:

- HS đọc thông tin trong SGK.tr40

- HS đọc ví dụ SGK.tr40

* Hoạt động 2:

- Số 378 có chia hết cho 9 không ?

- Số 253 có chia hết cho 9 không ?

- Những số như thế nào thì chia hết cho 9 ?

- Cho VD minh hoạ.

- Những số nào thì không chia hết cho 9 ?

- Cho VD minh hoạ.

- Dấu hiệu chia hết cho 9?

- HS làm ?1

* Hoạt động 3:

- HS đọc VD.SGK.trr41

- Những số như thế nào thì chia hết cho 3

- Tương tự VD trên, ta xét số 3415

- Những số như thế nào thì không chia hết cho 3

- Dấu hiệu chia hết cho 3?

- HS làm ?2 1. Nhận xét mở đầu

* Ta thấy:

378 =3.100+7.10+8

 = 3. (99+1)+7.(9+1)+8

 =(3.99+7.9)+(3+7+8)

 = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)

* Ví dụ: SGK.tr40

2. Dấu hiệu chia hết cho 9

- Theo nhận xét mở đầu ta thấy:

378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9)

= 18 + (số chia hết cho 9)

Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9

* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9)

 = 10 + ( số chia hết cho 9)

Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9

* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

Dấu hiệu: SGK.tr40

? 1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354.

3. Dấu hiệu chia hết cho 3

Số 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9)

 = 6 + ( số chia hết cho 9)

Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3

* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9)

 = 13 + ( số chia hết cho 9)

Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3

* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

Dấu hiệu: SGK.tr41

?2 *

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22+23 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/10/2012
Ngày dạy : 08/10/2012
Tiết 22 	 
Luyện Tập
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
	2.Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
	3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
	GV: bảng phụ
C. Tiến trình dạy học	
	I. Kiểm tra bài cũ 
	HS1. Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
	Điền chữ số và dấu * để chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
	ĐS: * .....
	HS2: Làm bài tập 93
Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Chia hết cho 2
Chia hết cho cả 2 và 5
	II. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Em có nhận xét gì về vị trí của* trong số đã cho?
? Ví trí các số ở * phụ thuộc như thế nào vào ĐK chia hết cho 2 và 5
HS nêu cách làm
HS đọc đề bài 97 nêu YC của bài
? Nêu dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
2 HS lên bảng làm bài
GV bổ sung câu c
- HS đọc bài và trả lời miệng.
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu làm gì
? Nêu cách giải bài tập này
- HS độc lập làm bài 
1 HS lên bảng làm bài
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn.
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xétxétxét
- Hướng dẫn HS tự khám phá ra cách giải
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 96/SGK
a) Vì có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2 nên không có chữ số nào của * để chia hết cho 2
b) Vì có tận cùng là 5 nên 
* thì chia hết cho 5
Bài 97/SGK .tr39
a. Chia hết cho 2 : 540; 450; 504
b. Chia hết cho 5: 405; 540;450
c. Chia hết cho cả 2 và 5: 540 ; 450
Bài 98.SGK.tr39
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
Bài 99. SGK.tr39
Gọi số tự nhiên cần tìm là .
Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8.
Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8 
Vậy số cần tìm là 88.
Bài 100.SGK.t39
Vì n chia hết cho 5 nên c = 5. 
Ta có n = 
Vì a, b, c khác nhau nên b = 8
Vậy số cần tìm là 1885. 
Ô tô ra đời năm 1885
Bài 132. SBT(6A)
Giả sử n là số chẵn ta có 
n = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2
n lẻ hay n = 2k +1 thì 
n + 3 hay 2k + 4 chia hết cho 2
Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2
	III. Củng cố
Nhận xét ưu nhược điểm của HS khi làm bài
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK
Đọc trước bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn : 7/10/2012
Ngày dạy :10/10/2012
Tiết 23	
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không
	3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, 
	HS: SBT, VBT
C. TIến trình dạy học
	I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Bài 125/SBT
ĐS: a) * {0; 2; 4; 6; 8}
 b) * {0; 5}
 c) * {0}
HS2: Bài 127/SBT
a) 650; 560; 506
b) 650; 560; 605
* Đặt vấn đề: Kiểm tra xem 2124 và 5124 số nào chia hết cho 9 ?
Ta nhận thấy hình như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng
	II. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:
- HS đọc thông tin trong SGK.tr40
- HS đọc ví dụ SGK.tr40
* Hoạt động 2:
- Số 378 có chia hết cho 9 không ? 
- Số 253 có chia hết cho 9 không ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
- Cho VD minh hoạ.
- Những số nào thì không chia hết cho 9 ?
- Cho VD minh hoạ.
- Dấu hiệu chia hết cho 9?
- HS làm ?1
* Hoạt động 3:
- HS đọc VD.SGK.trr41
- Những số như thế nào thì chia hết cho 3
- Tương tự VD trên, ta xét số 3415
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 3
- Dấu hiệu chia hết cho 3?
- HS làm ?2
1. Nhận xét mở đầu
* Ta thấy:
378 =3.100+7.10+8
 = 3. (99+1)+7.(9+1)+8
 =(3.99+7.9)+(3+7+8)
 = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)
* Ví dụ: SGK.tr40
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
- Theo nhận xét mở đầu ta thấy:
378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9
* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9)
 = 10 + ( số chia hết cho 9)
Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9
* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Dấu hiệu: SGK.tr40
? 1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Số 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9)
 = 6 + ( số chia hết cho 9)
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Số 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9)
 = 13 + ( số chia hết cho 9)
Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3
* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
Dấu hiệu: SGK.tr41
?2 * 
	III. Củng cố
Bài 102. SGk.tr41
	A 
	B 
	B A 
	Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, khác gì với dấu hiệu cho 9, cho 3 ?
	IV. Hướng dẫn học ở nhà
	Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK.tr41: 101, 103, 104, 105
	HD bài 105: 
 	Lập số ( 3 chữ số lựa chọn trong 4 chữ số đã cho) chia hết cho 9
 	Lập số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
 Lập số phải lựa chọn tổng 3 chữ số.
Rút kinh nghiệm bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan dai 6 tuan 8.doc