Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập

I. Mục tiêu bài học

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng linh hoạt, chính xác, có kĩ năng phân tích bài toán

- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực

II. Phương tiện dạy học

- GV : Bảng phụ

- HS :

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 : Bài cũ

Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ?

Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 96 Cho học sinh trả lời tại chỗ

Bài 97: Cho học sinh thực hiện

GV sử dụng bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ

Số này chia hết cho 2 nên có chữ số cuối cùng là số gì ?

Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ?

Chữ số cuối cùng là số nào ?

Năm là số nào ?

=>Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên?

Các số này có chữ số tận cùng=?

=> Đó là những số nào ?

Cho học sinh trả lời tại cho

Vì sao ?

Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả.

Hoạt động 3: Củng cố

Kết hợp trong luyện tập

Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

a. không có số nào

b. * = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

Học sinh lên thực hiện

Học sinh trả lời tại chỗ

Số chẵn

Số :88

Số : 5

1

1885

số 0

học sinh đọc tại chỗ

Học sinh trả lời và giải thích

Bài 97 Sgk/39

a. Các số chia hết cho 2 là :

 504; 540; 450;

c. 450; 405; 540

Bài 98Sgk/39

a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s

Bài 99 Sgk/39

Số : 88

Bài 100 Sgk/39

Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8}

=> n = 5; a = 1; b = 8

Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885

Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n=""><>

Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180

Bài123sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156

a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5

b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2

c.Số 680 2 và 680 5

 d.Số 213 2 và 213 5

Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4

Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4

=> Đó là số 44

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 24/10
Dạy : 25/10	Tiết 22 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng linh hoạt, chính xác, có kĩ năng phân tích bài toán
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ
- HS :
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Ghi bảng 
Hoạt động 1 : Bài cũ
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 96 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 97: Cho học sinh thực hiện
GV sử dụng bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ
Số này chia hết cho 2 nên có chữ số cuối cùng là số gì ?
Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ?
Chữ số cuối cùng là số nào ?
Năm là số nào ?
=>Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên?
Các số này có chữ số tận cùng=?
=> Đó là những số nào ?
Cho học sinh trả lời tại cho
Vì sao ?
Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả.
Hoạt động 3: Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập
Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
không có số nào
* = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Học sinh lên thực hiện
Học sinh trả lời tại chỗ
Số chẵn
Số :88
Số : 5
1
1885
số 0
học sinh đọc tại chỗ
Học sinh trả lời và giải thích
Bài 97 Sgk/39
a. Các số chia hết cho 2 là :
 504; 540; 450; 
450; 405; 540
Bài 98Sgk/39
a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s
Bài 99 Sgk/39
Số : 88
Bài 100 Sgk/39
Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8}
=> n = 5; a = 1; b = 8
Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885
Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n < 182
Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180
Bài123sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156 
a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5
b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2
c.Số 680 2 và 680 5
 d.Số 213 2 và 213 5 
Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4
Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4 
=> Đó là số 44
 Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem lại kĩ lý thuyết và bài tập.
Chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học
? Khi nào thì một số được gọi là chia hết cho 3, chia hết cho 9
BTVN :124, 125, 126, 127,129.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET22.doc