Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 9: Tam giác - Hoàng Thị Phương Anh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 9: Tam giác - Hoàng Thị Phương Anh

I .MỤC TIÊU

· Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?

· Kỹ năng : Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác

II .CHUẨN BỊ

· GV : Bảng phụ, thước thẳng , compa, thước đo góc, phấn màu , phiếu học tập

· HS : Thước thẳng , compa, thước đo góc, bảng nhóm.

III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1/ Ổn định : 1 phút

 2/ Kiểm tra bài cũ :7ph

HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.

Cho hai điểm A,B cách nhau 3 cm .Vẽ đường tròn (A;,2,5cm) và đường tròn (B;1,5 cm) .Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D . Tính CA,DB.

HS2: bài tập 41/92 SGK

Nhận xét : AB + BC + AC = ON + PN + PM = OM

 3/ Bài mới :

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

25ph Hoạt động 1 : Tam giác là gì?

Dựa vào hình vẽ vừa kiểm tra GV giới thiệu đó là tam giác ABC

GV : Vẽ hình

?Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không?

GV : Vẽ tam giác ABC lên bảng

GV : Ký hiệu tam giác ABC :

GV: Giới thiệu cách đọc và viết ký hiệu khác :

GV ; Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của

GV Các em đã biết có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc. Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc.

GV : yêu cầu HS làm:

 bài 43/ 94 SGK

( GV viết bài tập lên bảng phụ )

 GV : Giới thiệu điểm M nằm trong tam giác, điểm N không nằm trong tam giác.

GV : yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác,

HS : Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng

- Không phải là tam giác ABC vì 3điểm A, B, C thẳng hàng

HS Vẽ tam giác ABC vào vỡ

HS:

HS : Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C

 Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC

 Góc BAC, góc ABC, góc BCA

HS:

a) Hình tạo bởi ba đoạn thẳngMN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là .

b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó 3 điểm T, U, V , không thẳng hàng

 1) Tam giác là gì?

Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng

Ký hiệu:

Hoặc :

+ Đỉnh: A, B , C

+ Cạnh : AB, BC, AC

+ Góc : Góc BAC, góc ABC, góc BCA

+ Điểm nằm bên trong tam giác : D, M

+Điểm nằm bên ngoài tam giác :N, F

+ Điểm nằm trên tam giác: F

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 9: Tam giác - Hoàng Thị Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Hình học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 26
§ 9. TAM GIÁC
I .MỤC TIÊU
Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng : Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. 
 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
II .CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ, thước thẳng , compa, thước đo góc, phấn màu , phiếu học tập
HS : Thước thẳng , compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/ Ổn định : 1 phút
 2/ Kiểm tra bài cũ :7ph
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.
Cho hai điểm A,B cách nhau 3 cm .Vẽ đường tròn (A;,2,5cm) và đường tròn (B;1,5 cm) .Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D . Tính CA,DB.
HS2: bài tập 41/92 SGK
Nhận xét : AB + BC + AC = ON + PN + PM = OM
 3/ Bài mới : 	
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
25ph
Hoạt động 1 : Tam giác là gì? 
Dựa vào hình vẽ vừa kiểm tra GV giới thiệu đó là tam giác ABC 
GV : Vẽ hình
?Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không?
GV : Vẽ tam giác ABC lên bảng 
GV : Ký hiệu tam giác ABC : 
GV: Giới thiệu cách đọc và viết ký hiệu khác :
GV ; Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của 
GV Các em đã biết có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc. Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc.
GV : yêu cầu HS làm:
 bài 43/ 94 SGK
( GV viết bài tập lên bảng phụ )
 GV : Giới thiệu điểm M nằm trong tam giác, điểm N không nằm trong tam giác.
GV : yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác, 
HS : Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng
- Không phải là tam giác ABC vì 3điểm A, B, C thẳng hàng
HS Vẽ tam giác ABC vào vỡ
HS:
HS : Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
 Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC
 Góc BAC, góc ABC, góc BCA
HS:
a) Hình tạo bởi ba đoạn thẳngMN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là .
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó 3 điểm T, U, V , không thẳng hàng
1) Tam giác là gì?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng
Ký hiệu: 
Hoặc : 
+ Đỉnh: A, B , C
+ Cạnh : AB, BC, AC
+ Góc : Góc BAC, góc ABC, góc BCA
+ Điểm nằm bên trong tam giác : D, M
+Điểm nằm bên ngoài tam giác :N, F
+ Điểm nằm trên tam giác: F
11ph
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác
GV: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm,AC = 2cm.
GV : Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào?
GV : Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia 
GV làm mẫu trên bảng vẽ có BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm
Bài tập 47 SGK
Hoạt động 3:củng cố
Bài 44/95 SGK : GV viết đề trên phiếu học tậpï 
Cho hình vẽ sau , rồi điền vào bảng sau 
GV : Hãy đưa các vật có dạng 
HS : Quan sát lại hình vẽ khi kiểm tra HS1 lúc đầu và nêu cách vẽ
HS : Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn
HS : vẽ hình vào vở, 1 HS khác lên bảng vẽ
HS : Hoạt động theo nhóm
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
HS : Đưa 1 số vật có dạng 
HS: Vẽ hình vào vở, 1 HS khác lên bảng làm
2) Vẽ tam giác
Ví dụ: SGK
Cách vẽ :SGK
Bài tập 46/SGK
 4.Hướng dẫn về nhà : 2ph
 Học bài theo SGK. Bài tập 54, 64 /95 SGK
 Ôân tập phần hình học từ đầu chương. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan6(9).doc