a) Kiến thức
- Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
b) Kĩ năng
- Học sinh nhận biết một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
3. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng
GV: Nêu yêu cầu
HS1:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?(3đ)
Sửa bài 125/SBT/18 (7đ) HS1:Dấu hiệu chia hết cho 2 SGK/37
Bài 125/SBT/18
a)
b)
c)
HS2:Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?(3đ)
Sửa bài 126/SBT/18 (7đ)
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2:Dấu hiệu chia hết cho 5 SGK/38
Bài 126/SBT/18
a) không có số nào cả.
b)
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 1. Nhận xét ban đầu
GV: Đưa bảng phụ xét số 378 như SGK
HS:Quan sát
GV:Yêu cầu HS thực hiện tương tự với số 235.
Xét số 378 ta thấy
378 = 3.100 + 7.10 + 8.
= 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3 + 7 +8) + (3 .11.9 + 7.9)
§12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Tiết: 22 Tuần 8 Ngày dạy:13/10/2010 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. b) Kĩ năng - Học sinh nhận biết một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không. c) Thái độ - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Trọng tâm Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 3. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng GV: Nêu yêu cầu HS1:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?(3đ) Sửa bài 125/SBT/18 (7đ) HS1:Dấu hiệu chia hết cho 2 SGK/37 Bài 125/SBT/18 a) b) c) HS2:Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?(3đ) Sửa bài 126/SBT/18 (7đ) GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2:Dấu hiệu chia hết cho 5 SGK/38 Bài 126/SBT/18 a) không có số nào cả. b) 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Nhận xét ban đầu GV: Đưa bảng phụ xét số 378 như SGK HS:Quan sát GV:Yêu cầu HS thực hiện tương tự với số 235. Xét số 378 ta thấy 378 = 3.100 + 7.10 + 8. = 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8 = 3.99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3 + 7 +8) + (3 .11.9 + 7.9) HS: Một HS lên bảng thực hiện GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Phát biểu = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Hoạt động 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có thể viết số 738 như thế nào? HS:Một HS lên bảng viết số 738 dưới dạng tổng các chữ số cộng với số chia hết cho 9. GV: Vậy 738 có chia hết cho 9 hay không? HS: 3789 Vì 189 GV: Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì? HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Ví dụ 1: 738 = (7 + 3 + 8) + (số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Vậy số 738 chia hết cho 9. GV: Em hãy cho biết số 253 có chia hết cho 9 hay không? HS: Không. Vì tổng các chữ số không chia hết cho 9 . GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9? HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Ví dụ 2: 253= (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Vậy số 253 chia hết cho 9. * Kết luận: (SGK/ 40) GV: Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 là gì? HS: Phát biểu Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Hai HS lần lượt trả lời. ?1 Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327. Hoạt động 3 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Dựa vào nhận xét mở đầu em hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ ( hai em) Một HS lên bảng thực hiện. GV: Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì? HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ: 2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9 Vì 63 và số 9 thì chia hết cho 3. Vậy 20313. GV: Qua kết luận trên em hãy cho biết số 3415 có chia hết cho 3 không? HS: 3415 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số không chia hết cho 3. GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 3? HS: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3. GV: Vậy dấu hiệu chia hết cho 3 là gì? HS: Phát biểu Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm HS:Thảo luận nhóm trình bày kết quả ?2 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. HS: Hai HS lần lượt phát biểu. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 hoặc 9 thì chia hết cho 3 hoặc 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 hoặc 9. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 102; 104(a,b) trang 38/ SGK. HS1: Làm bài 102/ SGK / 41 Bài 102/ SGK / 41 HS2: Bài 104/ SGK / 41 GV: Nhận xét Bài 104/ SGK / 41 a) b) 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đối với bài học ở tiết này Học thuộc hai dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. +Làm bài tập: 103; 104(c,d); 105/ SGK/ 41; 42 + Hướng dẫn bài 103: Áp dụng các tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo + Xem lại kiến thức chia hết cho 3 và cho 9 + Làm các bài 103; 104(c,d) và xem bài 106,107,108/SGK và bài 135/SBT 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: