Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

2) Kỹ năng

- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ.

- HS : On tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

- PPDH: Vấn đáp, gợi mở, nhóm, thuyết trình

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức (1)

2) Kiểm tra bài cũ (5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Gọi 1HS lên bảng chữa bài tập 128 (SBT tr.18)

Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, chia cho 5 dư 4 ?

- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Chữa bài tập 128.

Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa.

Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a {4 ; 9}

Mà aa 2 a = 4.

Vậy số phải tìm là 44.

- HS nhận xét, bổ sung

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 8 - Tiết 22 	Ngày soạn : 09/10/2011 
	 	Ngày dạy : 10/10/2011
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2) Kỹ năng
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, bảng phụ.
HS : 	Oân tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
PPDH: Vấn đáp, gợi mở, nhóm, thuyết trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Gọi 1HS lên bảng chữa bài tập 128 (SBT tr.18)
Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, chia cho 5 dư 4 ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Chữa bài tập 128.
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa.
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a {4 ; 9}
Mà aa 2 a = 4.
Vậy số phải tìm là 44.
- HS nhận xét, bổ sung
3) Bài mới
- Chúng ta đã tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác so với dấu hiệu cho 2, cho 5 ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu (5’)
a) Mục tiêu
- Biết viết một số dưới dạng tổng các chữ số cộng với một số chia hết cho 9.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số cộng với một số chia hết cho 9
Ví dụ : 
378 = 3.100 + 7.10 + 8
 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
 = (3 + 7 + 8) + 3.11.9 + 7.9
 = (Tổng các chữ số) + (số 9).
- Yêu cầu HS làm tương tự với số 253 ?
- HS đọc nhận xét.
- HS theo dõi và thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
c) Kết luận 	 1) Nhận xét mở đầu
Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số cộng với một số chia hết cho 9.
- Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không xét dấu hiệu như thế nào ?
Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9 (13’)
a) Mục tiêu
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để nhận biết một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 9 hay không. 
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có :
378 = (3 + 7 +8) + (số 9)
- Không làm phép tính hãy cho biết vì sao số 378 chia hết cho 9 ?
- Vậy, em rút ra được nhận xét gì ?
- Đó chính là nội dung kết luận 1.
- Cũng câu hỏi như trên đối với số 253 ?
- Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì ?
- Từ hai kết luận trên em hãy rút ra kết luận chung ?
- Cho HS làm ?1
Gọi 2 HS lên bảng.
Yêu cầu HS giải thích.
- Lấy ví dụ về một số chia hết cho 9.
- HS theo dõi.
- Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
- Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
- Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9. 
- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 1HS đọc kết luận chung.
- 2HS lên bảng
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
- HS lấy ví dụ về số chia hết cho 9.
c) Kết luận	 2) Dấu hiệu chia hết cho 9
Nhận xét : Các chữ số có tổng chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ các số đó mới chia hết cho 9.
Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3 (13’)
a) Mục tiêu
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 để nhận biết một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 3 hay không. 
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có :
2031 = (2 + 0 +3 + 1) + (số 9)
- Không làm phép tính hãy cho biết vì sao số 2031 chia hết cho 3 ?
- Vậy, em rút ra được nhận xét gì ?
- Đó chính là nội dung kết luận 1.
- Cũng câu hỏi như trên đối với số 3415 ?
- Từ ví dụ trên em có nhận xét gì ?
- Từ hai kết luận trên em hãy rút ra kết luận chung ?
- Cho HS làm ?2
Gọi 1HS lên bảng.
Yêu cầu HS giải thích.
- Lấy ví dụ về một số chia hết cho 3.
- HS theo dõi.
- Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
- Một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
- Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 3. 
- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 
- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- 1HS lên bảng
Thay dấu * bởi các chữ số 2, 5 8 thì số 157* chia hết cho 3. Vì khi thay dấu * bởi các chữ số đó thì tổng các chữ số chia hết cho 3.
- HS lấy ví dụ.
c) Kết luận	 2) Dấu hiệu chia hết cho 3
Nhận xét : Các chữ số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ các số đó mới chia hết cho 3.
4) Củng cố (7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
Bài 101) (SGK tr.41). 
- Yêu cầu HS đọc đề. Gọi 2HS lên bảng.
- Cho HS hoạt động nhóm bài 102.
- GV kiểm tra một số nhóm.
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ta xét chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta xét tổng các chữ số.
- HS đọc đề.
HS1 : Số chia hết cho 3 là :
1347 ; 6534 ; 93258.
HS2 : Số chia hết cho 9 là : 
 6534 ; 93258.
- HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
a) A = {3564 ; 6531 ; 6570 ; 1248}
b) B = {3564 ; 6570}
c) B A.
5) Dặn dò (1’)
- Oân tập lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm bài tập 103, 104, 105 (SGK tr.38-39) và 137, 138 (SBT tr.19)
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22.doc