Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2012-2013

GV giới thiệu nội dung bài mới thông qua các câu hỏi kiểm tra sau:

HS1:

1/. Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. (4đ)

2/. Bài Tập 86 c, d / 64 – SBT. (5đ)

3/. Tìm x biết : = 12 (1đ)

HS2 :

1/. Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên (4đ)

2/. BT 84 / 64 – SBT. Tìm x (5đ)

3/. Tìm x biết : = 4 (1đ) Hoạt động 1 :quy tắc dấu ngoặc:(20 phút)

 Mục tiêu: HS hiểu và biết quy tắc dấu ngoặc.

GV đặt vấn đề :tính giá trị biểu thức

 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)

? Nêu cách làm ?

Làm trong ngoặc trước từ trái sang phải

Ta thấy trong ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có 42 + 17.

? Vậy có cách nào bỏ được ngoặc này để nhóm các số đó thì việc tính toán sẽ nhanh hơn

Học sinh làm

1 HS tính và so sánh : = (- 2) + 5

 Tính và so sánh kết quả của

 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)

? Nếu trước dấu ngoặc ( ) có dấu “+” khi bỏ ngoặc dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ?

 phát biểu qui tắc.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUI TẮC DẤU NGOẶC
Tuần 17-Tiết 53 	 
Ngày dạy: 5/12/2012
1. MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức: HS hiểu và biết được qui tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc ). Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép tính và các phép biến đổi trong tổng đại số.
1.2.Kĩ năng: 
-HS vận dụng qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh hơn.
-HS thực hiện thành thạo các quy các cộng các số nguyên
1.3.Thái độ: 
-Thói quen: Tìm hiểu đề bài trước khi vận dung kiến thức.
-Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC: 	qui tắc dấu ngoặc, một tổng đại số.
3. CHUẨN BỊ :
	3.1.Giáo viên :	Bảng phụ ghi bài tập
3.2. Học sinh : 	SGK, quy tắc dấu ngoặc.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
4.1.Oån định tổ chức và kiểm diện: 6A1 --------------- 6A2--------------- 6A3 -------------
4.2.Kiểm tra miệng: 
GV giới thiệu nội dung bài mới thông qua các câu hỏi kiểm tra sau: 
HS1:
1/. Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.	 (4đ)
2/. Bài Tập 86 c, d / 64 – SBT. (5đ)
3/. Tìm x biết : = 12 (1đ)
HS2 : 
1/. Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên (4đ)
2/. BT 84 / 64 – SBT. Tìm x (5đ)
3/. Tìm x biết : = 4 (1đ) Hoạt động 1 :quy tắc dấu ngoặc:(20 phút)
 Mục tiêu: HS hiểu và biết quy tắc dấu ngoặc.
GV đặt vấn đề :tính giá trị biểu thức 
 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
? Nêu cách làm ? 
Làm trong ngoặc trước từ trái sang phải 
Ta thấy trong ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có 42 + 17. 
? Vậy có cách nào bỏ được ngoặc này để nhóm các số đó thì việc tính toán sẽ nhanh hơn 
Học sinh làm 
1 HS tính và so sánh : = (- 2) + 5
 Tính và so sánh kết quả của
	7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
? Nếu trước dấu ngoặc ( ) có dấu “+” khi bỏ ngoặc dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? 
 phát biểu qui tắc.
c) ĐS : 60
d) ĐS : -25
x = 3 hoặc x = - 21 
x + 3 = 7 => x = 4
x + 5 = 0 => x = -5
x + 9 = 2 => x = -7
 x = -2 hoặc x = 6 
1. QUI TẮC DẤU NGOẶC:
 a) Tìm số đối của 2; (-5) ; 2 + (-5)
 b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) và tổng các số đối của 2 và –5.
	7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1
	7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
 Hai kết quả bằng nhau.
 Qui tắc :	SGK / 84
 Ví dụ : Tính nhanh
A = 324 + [112 – (112 + 324)]
 = 324 + [112 – 112 – 324 ]
 = 324 + 112 – 112 – 324 
 = 0
B = (-257) – [(-257 + 156) – 56]
 = -257 – [ -257 + 156 – 56]
 = -257 + 257 –156 + 56
 = -156 + 56 = -100
 Tính nhanh
A = (768 – 39) – 768 = - 39
B = (-1579) – (12 – 1579) = -12
2. TỔNG ĐẠI SỐ :
Tổng đại số là 1 dãy phép tính +, - các số nguyên
 Khi viết tổng đại số ta bỏ dấu ngoặc và bỏ dấu phép cộng.
 Ví Dụ :5+(-3)–(-6)–(+7)= 5+(-3)+(+6)+(-7)
 = 5 – 3 + 6 – 7
Nhận xét : SGK/84
 Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của nó.
 Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý . . .
Chú ý : Nếu không sợ nhầm lẫn , ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.	
1) BT 57/85 – SGK. Tính :
A = (-17) + 5 + 8 + 17 	ĐS : 13
B = 30 + 12 + (-20) + (-12) ĐS : 10 
C = (-4) – (-440) + (-6) + 440 ĐS : -10
D = (-5) + (-10) + 16 + (-1) ĐS : 0
2) 
15 – (25 + 12) = 15 – 25 + 12 S
43 – 8 – 25 = 43 – (8 – 25) S
GV: Hướng dẫn học sinh làm. Có 2 cách :
bỏ dấu ngoặc ( ) trước.
bỏ dấu [ ] trước.
? Trong ngoặc ( ) có mấy số hạng ? 
2 số hạng + 112 và + 324
? Trước dấu ngoặc có dấu gì ?
? Khi bỏ dấu ngoặc ta làm sao ?
Đổi dấu các số hạng bên trong.
 +112 - 112
 - 
 +324 - 324 
? Dấu trừ trước số 112 ở bước 2 có phải là dấu trừ ở bước 1 hạ xuống không ? 
Không phải (dấu trừ đã thực hiện đổi dấu)
Gọi 2 HS lên bảng.
Hoạt động 2 :Tổng đại số: :(15 phút)
Mục tiêu: HS nắm và hiểu thế nào là một tổng đại số
GV giới thiệu như SGK.
Học sinh nghe giới thiệu.
VD : GV lấy ví dụ theo SGK, cho học sinh làm như SGK / 85.
GV nêu chú ý SGK / 85.
4.4. Tổng kết: 
GV yêu cầu học sinh nêu qui tắc dấu ( ). Cách viết gọn 1 tổng đại số.
Gọi 4 HS làm BT 57/85-SGK
Cho học sinh làm BT đúng sai có giải thích.
Aùp dụng không phù hợp (sai) qui tắc dấu ngoặc 
4.5. Hướng dẫn học bài :
Bài cũ: 
Học thuộc qui tắc dấu ngoặc.
Làm BT 58, 59 / 85 SGK ; 89, 90, 91 SBT / 65.
Làm 92,94 / 65- SBT
Tính nhanh tổng sau :
942 – 2576 + 2563 – 1942 
 13 –12 + 11 +10 – 9 + 8 – 7 –6 + 5 –4 + 3 + 2 – 1 
 - 2003 + 9 – 21 + 75 + 2003 )
 1152 – ( 374 + 1152 ) + ( - 65 + 374 )
Bài mới
5. Phụ lục: Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51 - Qui tac dau ngoac.doc