Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng thành thạo các kí hiệu ; . HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

1.3 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi giải toán.

2. Trọng tâm

- Tính chất chia heat cho 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện

Lớp 6A5: Lớp 6A6

4.2 Kiểm tra miệng

4.3 Bài mới

Hoạt động của thầy và trò No`i dung

Hoạt động 1: Lý thuyết

HS1: Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát.(4đ)

- Chữa bài 85( a,b) tr. 36 SGK, xét xem tổng nào chia hết cho 7, bằng cách áp dụng tính chất chia hết của một tổng.

a/ 35 + 49 + 210 (3đ)

b/ 42 + 50 + 140 (3đ)

HS2:- Phát biểu tính chất 2, tính chất chia hết của một tổng. (4đ)

- Chữa bài tập 114 (c,d)/17 SBT

 Áp dụng tính chất chia hết, xét xen các tổng sau có chia hết cho 6 không ?

c/ 120 + 48 + 20 (3đ)

d/ 60 + 15 + 3 (3đ)

GV nhận xét và cho điểm.

Hoạt động 2: Bài tập mới:

A/ TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

GV cho HS đọc nội dung bài 87 tr. 36 SGK

A= 12 + 14 + 16 + x với xN

Tìm x để A2; A2

Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao?

HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng còn lại trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng.

Tương tự với A2

Bài tập 88/ 36 SGK

Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8.

Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không ? GV hướng dẫn HS đọc kỹ đầu bài.

Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.

· Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không ? vì sao?

Tương tự:

Khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10. Hỏi b có chia hết cho 2 không? Cho 4 không?

GV đưa bảng phụ ghi bài 89/36 SGK gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp.

4 HS lần lượt điền vào bảng. 1/ Lý thuyết

2/ Bài tập mới:

Bài tập 85 tr.36 SGK

a/ 35 + 49 + 210 7

vì 357 ; 497 ; 2107

b/ 42 + 50 + 140 7

vì 427 ; 1407 ; 507

Bài tập 114 (c,d)/ 17 SBT

c/ 120 + 48 + 20 6

vì 120 6 ; 486; 206.

d/ 60 + 15 + 3 6

vì 606 ; 15 + 36.

A/ TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

Bài tập 87 tr. 36 SGK

A= 12 + 14 + 16 + x 2 khi x2

A2 khi x2

Bài tập 88/ 36 SGK

a= q. 12 + 8 ( q N)

a4 vì q.124 ; 84

a6 vì q.126 ; 86

b = 24.q + 10 (q N)

b2 vì 24.q2 ; 102

b4 vì 24.q4 ; 104

Bài 89/36 SGK

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết 21 Ngày dạy: 3/10/2011
Tuần 7 
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng thành thạo các kí hiệu ; . HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
1.3 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi giải toán.
2. Trọng tâm
- Tính chất chia heat cho 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6	
4.2 Kiểm tra miệng
4.3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
No`i dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1: Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát.(4đ)
- Chữa bài 85( a,b) tr. 36 SGK, xét xem tổng nào chia hết cho 7, bằng cách áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
a/ 35 + 49 + 210 (3đ)
b/ 42 + 50 + 140 (3đ)
HS2:- Phát biểu tính chất 2, tính chất chia hết của một tổng. (4đ)
- Chữa bài tập 114 (c,d)/17 SBT
 Áp dụng tính chất chia hết, xét xen các tổng sau có chia hết cho 6 không ?
c/ 120 + 48 + 20 (3đ)
d/ 60 + 15 + 3 (3đ)
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập mới:
A/ TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
GV cho HS đọc nội dung bài 87 tr. 36 SGK
A= 12 + 14 + 16 + x với xN
Tìm x để A2; A2
Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao?
HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng còn lại trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
Tương tự với A2
Bài tập 88/ 36 SGK
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8.
Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không ? GV hướng dẫn HS đọc kỹ đầu bài.
Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.
Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không ? vì sao?
Tương tự: 
Khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10. Hỏi b có chia hết cho 2 không? Cho 4 không?
GV đưa bảng phụ ghi bài 89/36 SGK gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp.
4 HS lần lượt điền vào bảng.
1/ Lý thuyết
2/ Bài tập mới:
Bài tập 85 tr.36 SGK
a/ 35 + 49 + 210 7
vì 357 ; 497 ; 2107
b/ 42 + 50 + 140 7
vì 427 ; 1407 ; 507
Bài tập 114 (c,d)/ 17 SBT
c/ 120 + 48 + 20 6
vì 120 6 ; 486; 206.
d/ 60 + 15 + 3 6
vì 606 ; 15 + 36.
A/ TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
Bài tập 87 tr. 36 SGK
A= 12 + 14 + 16 + x 2 khi x2
A2 khi x2
Bài tập 88/ 36 SGK
a= q. 12 + 8 ( q N)
a4 vì q.124 ; 84
a6 vì q.126 ; 86
b = 24.q + 10 (q N)
b2 vì 24.q2 ; 102
b4 vì 24.q4 ; 104
Bài 89/36 SGK
Câu
Đúng
sai
a/ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
x
b/ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6
x
c/ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5
x
d/ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7.
x
B. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5:
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài tập 97 tr.39 SGK:
GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5?
GV: Nâng cao kiến thức cho HS ở bài 97/ 39 SGK bằng bài tập sau:
Dùng cả 3 chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a/ Lớn nhất và chia hết cho 2
b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5
B. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5:
SGK
Bài tập 97 tr.39 SGK:
a/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450, 540, 504
b/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Đó là các số 450, 540, 405
a/ 534
b/ 345
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: 
Bài học kinh nghiệm:
- Nếu trong một tổng nhiều số hạng, có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không.
VD: 5 + 3 + 12 + 16 4
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này: 
- Học bài 
- Làm bài tập 119, 129 SBT
- Làm bài 124, 130, 131, 132, 128 tr. 18 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau: 
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
? Một số muốn chia heat cho 9, cho 3 thì phải can điều kiện gì?
Áp dụng: Trong các số sau số nào chia heat cho 9, số nào chia heat cho 3
270, 312, 617, 246, 5463, 1256
? hãy nêu sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho 3, cho 9?
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 21.doc