Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2) Kỹ năng

- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, suy luận chính xác trong tính toán.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ.

- HS : On tập tính chất chia hết của một tổng. On tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- PPDH: Vấn đáp, nhóm

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức (1)

2) Kiểm tra bài cũ (6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Chữa bài tập 94 (SGK tr.38).

Tìm số dư trong các phép chia các số sau cho 2, cho 5

183 ; 246 ; 736 ; 6547

- Hãy giải thích cách làm ?

2) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

- Chữa bài tập 95 (SGK tr.38)

a) 54* 2 b) 54* 5

- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Bài tập 94 (SGK tr.38)

- Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 2 là : 1, 0, 0, 1.

- Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 5 là : 3, 4, 1, 2

- Lấy chữ số tận cùng chia cho 2, cho 5.

HS2: - Đứng tại chỗ trả lời.

- Lên bảng làm bài 95.

- Thay dấu * bởi các chữ số chẵn thì n chia hết cho 2.

- Thay dấu * bởi các chữ số lẻ thì n không chia hết cho 2.

- Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì n chia hết cho 5.

- Thay dấu * bởi các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5.

- HS nhận xét, bổ sung

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 7 - Tiết 21 	Ngày soạn : 03/10/2011 
	 	Ngày dạy : 04/10/2011
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2) Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, suy luận chính xác trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, bảng phụ.
HS : 	Oân tập tính chất chia hết của một tổng. Oân tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
PPDH: Vấn đáp, nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Chữa bài tập 94 (SGK tr.38).
Tìm số dư trong các phép chia các số sau cho 2, cho 5
183 ; 246 ; 736 ; 6547 
- Hãy giải thích cách làm ?
2) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Chữa bài tập 95 (SGK tr.38)
a) 54* 2	b) 54* 5
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Bài tập 94 (SGK tr.38)
- Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 2 là : 1, 0, 0, 1.
- Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 5 là : 3, 4, 1, 2
- Lấy chữ số tận cùng chia cho 2, cho 5.
HS2: - Đứng tại chỗ trả lời.
- Lên bảng làm bài 95.
- Thay dấu * bởi các chữ số chẵn thì n chia hết cho 2.
- Thay dấu * bởi các chữ số lẻ thì n không chia hết cho 2.
- Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì n chia hết cho 5.
- Thay dấu * bởi các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5.
- HS nhận xét, bổ sung
3) Bài mới
- Để củng cố cho các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giúp các em có thể vận dụng thành thạo các dấu hiệu đó, bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
LUYỆN TẬP
Hoạt động : Luyện tập (33’)
a) Mục tiêu
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 96) (SGK tr.39)
- So sánh bài 96 và bài 95 có gì khác nhau ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV chốt lại : Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải xem chữ số tận cùng có chia hết cho 2 không, cho 5 không ?
Bài 97) (SGK tr.39)
- Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2 ? chia hết cho 5 ?
- Dùng ba chữ số 4, 3, 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số :
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
Bài 98) (SGK tr.39)
- GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV kiểm tra một số nhóm.
Bài 99) (SGK tr.39) 
- Số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Số có một chữ số nào chia cho 5 dư 3 ?
- Vậy, số đó là số nào ?
Bài 100) (SGK tr.39)
- GV hướng dẫn HS :
 + a có thể là chữ số nào ?
 + Vì abbc 5 nên c là chữ số nào ? 
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày. 
- Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm nào?
- HS đọc đề.
 + Bài 95 dấu * là chữ số tận cùng
 + Bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên
- 1HS lên bảng.
a) Không có chữ số nào.
b) * = 1; 2; 3;  ; 9.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- 2HS lên bảng.
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
	450 ; 540 ; 504.
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
	450 ; 540 ; 405.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
a) 534.
b) 345.
- HS nhận phiếu học tập và hoàn thành theo nhóm.
a) Đúng	b) Sai	
c) Đúng	d) Sai
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề.
- Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.
- Số 3 và số 8.
- Số đó là số 88.
- HS đọc đề.
+ a chỉ có thể là số 1.
+ c chỉ có thể là chữ số 5.
- Số đó là: 1885.
- Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm 1885.
4) Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức thông qua các BT
- Hd và ra bt về nhà
5) Dặn dò (1’)
- Oân tập kĩ dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT tr.17)
- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21.doc