Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 43 - Bài 3: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 43 - Bài 3: Luyện tập

. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z; N, so sánh 2 số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên; cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.

 b. Kỹ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối của 1 số nguyên, so sánh 2 số nguyên; tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.

c. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 916Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 43 - Bài 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2010
Ngày giảng: 
6A: 03/12/2010
6B: 03/12/2010
6C: 01/12/2010
Tiết 43. § 3. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z; N, so sánh 2 số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên; cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.
 b. Kỹ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối của 1 số nguyên, so sánh 2 số nguyên; tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
c. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên? Nêu các nhận xét về GTTĐ.
Hs2: Chữa bài 16, 17 (Sgk – 73)
*/ Đáp án:
Học sinh 1: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. (4đ)
Nhận xét: (6đ)
Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương).
Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Học sinh 2: 
Bài 16 (Sgk – 73): 
 7 N (Đ); 7 Z (Đ); 0 N (Đ); 0 Z (Đ)
- 9 Z (Đ); - 9 N (S); 11,2 Z (S) (7đ)
Bài 17 (Sgk – 73): Không thể khẳng định tập Z bao gồm 2 bộ phận là các số nguyên dương và nguyên âm vì tập hợp Z còn có cả số 0. (3đ)
*/ ĐVĐ ? Trong tập hợp Z bao gồm có số tự nhiên và số nguyên âm đúng hay sai? Vì sao? (Đúng vì trong tập hợp N bao gồm số nguyên âm, nguyên dương và số 0).
Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về cách so sánh số nguyên, cách tìm số đối của một số, số liền trước, liền sau và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Cho học sinh nghiên cứu nội dung bài 18 (Sgk – 73)
Dạng 1: So sánh hai số nguyên (8’)
Tb?
Bài 18 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài 18 (Sgk – 73)
Tb?
Số nguyên a lớn hơn 2. Số nguyên a chắc chắc là số nguyên dương không?
Giải
Hs
Số a chắc chắn là số nguyên dương (vì a > a > 0)
a. Số a chắc chắn là số nguyên dương (vì a > a > 0)
K?
Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắc là số nguyên âm không? Tại sao?
b. Số b không chắc chắn là số nguyên âm vì b còn có thể là 0; 1; 2.
Hs
Số b không chắc chắn là số nguyên âm vì b còn có thể là 0; 1; 2.
c. Số c không chắc chắn là số nguyên dương vì c có thể bằng 0.
K?
Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không?
d. Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (d < -5 < 0)
Hs
Số c không chắc chắn là số nguyên dương vì c có thể bằng 0.
?
Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không?
Hs
Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (d < -5 < 0)
Gv
Vẽ trục số trên bảng và biểu diễn các số 2; 3; -1; -5 trên trục số và minh hoạ từng phần trên trục số.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 19 (Sgk – 73)
Bài 19 (Sgk – 73)
Tb?
Bài 19 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Một học sinh lên bảng làm.
Học sinh dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
 a. 0 < +2
 b. -15 < 0
 c. -10 < -6 hoặc -10 < 6
 d. -3 < 9 hoặc + 3 < 9
Gv
Lưu ý học sinh: Tìm hết các khả năng có thể xảy ra cho mỗi trường hợp.
Gv
Cả lớp nghiên cứu nội dung bài 21 (Sgk – 73)
Dạng 2: Tìm số đối của một số nguyên (5’)
Tb?
Bài 21 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài 21 (Sgk – 73)
Hs
Hoạt động nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm.
Nhận xét, chữa.
Giải
 Số đối của - 4 là: + 4
 Số đối của 6 là: - 6
Tb?
Thế nào là hai số đối nhau? Số đối của số 0 là số nào?
 Số đối của là: -5
 Số đối của là: -3
 Số đối của 4 là: - 4
 Số đối của 0 là: 0
Gv
Nhấn mạnh: a + b= 0a, b là hai số đối nhau.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 20 (Sgk – 73)
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức (5’)
Tb?
Bài 20 yêu cầu gì?
Bài 20 (Sgk – 73)
?
Nhắc lại qui tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên
Giải
Hs
Hai học sinh trình bày bài trên bảng (Mỗi em làm 2 ý).
Học sinh dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
a, 
b, 
c, 
d, 
K?
Để tính giá trị của các biểu thức trên em đã làm như thế nào?
Hs
Trước hết ta phải tính được giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau đó ta mới thực hiện các phép tính.
Gv
Muốn tính giá trị tuyệt đối của các số nguyên ta áp dụng nhận xét.
Dạng 4: Tìm số liền trước, liền sau (6’)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 22 (Sgk – 74)
Bài 22 (Sgk – 74)
Tb?
Bài 22 yêu cầu gì?
Giải
K?
Muốn tìm số liền trước của 1 số nguyên ta làm như thế nào?
a. Số liền sau của 2 là 3
 Số liền sau của -8 là -7
 Số liền sau của 0 là 1
 Số liền sau của -1 là 0
Gv
Dùng trục số để HS dễ nhận biết
b. Số liền trước của -4 là -5
 Số liền trước của 0 là -1
 Số liền trước của 1 là 0
 Số liền trước của -25 là -26
Tb?
Em có nhận xét gì về vị trí của số liền trước và số liền sau trên trục số?
Hs
3 học sinh lên bảng làm.
Học sinh dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
c. Số liền trước của a là số nguyên âm. Số liền sau của a là số nguyên dương. a = 0
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài tập 32 (SBT – 58)
Dạng 5: Bài toán về tập hợp (6’)
Tb?
Bài 32 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài 32 (Sgk – 58)
?
Tập hợp A gồm những phần tử nào?
Giải
K?
Các số đối của mỗi phần tử của a là?
 Cho A=
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
 B = { 5; -3; 7; -5; 3; -7}
?
Hãy viết tập hợp B? Tập hợp C?
 b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
 C = { 5; -3; 7; -5; 3}
Gv
Lưu ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần.
c. Củng cố - Luyện tập: (6’)
- Nhắc lại cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số?
- Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm? So sánh 2 số nguyên âm với nhau?
- Định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số? Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương, nguyên âm, số 0?
Gv: Treo bảng phụ bài tập:
Bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S):
a. -99 > -100 b. -502 > 
c. d. 
e. < 0; g. -2 < 1
Trả lời: a, g, (đúng).
 b. c, d, e, (sai).
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên. 
 	- BTVN: 25 đến 31 (SBT – 57, 58)
	- Hướng dẫn bài 31 (c): Vẽ trục số, quan sát vị trí của số nguyên a, biết số liền sau nó là 1 số nguyên âm (a là 1 số nguyên âm).
- Đọc trước bài: “Cộng 2 số nguyên cùng dấu”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 43.doc