A. MỤC TIÊU:
- Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện tính cẩn thận
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án
- HS: chuẩn bi bài tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Sửa bt 94 trang 38 SGK
- Sửa bt 95 trang 38 SGK
Thêm câu c) chia hết cho cả 2 và 5
Bài tập 96 trang 39 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề
Gv gọi hs trả lời và yc giải thích.
Gv chốt lại: chú ý đến chữ số tận cùng.
Bài tập 97 trang 39 SGK.
_ Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài tập 98 trang 39 SGK.
Gv gọi 1 hs đọc đề.
Gv gọi 2 hs lên bảng làm, yc hs nêu rõ căn cứ.
Gv cho làm bài tập 98.
Gv nhận xét.
Bài tập 100 trang 39 SGK.
Gv yc hs đọc đề.
Gv cho hs làm
Gv kiểm tra
Gv gọi hs lên trình bày và giải thích cách làm.
Gv gọi 1 hs đọc đề.
HS 1 trả lời
Hs 2 lên bảng làm
HS đọc kỹ đề bài
HS trả lời và giải thích.
2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào tập sau đó nhận xét bài làm của bạn.
Cả lớp cùng làm.
HS đọc đề.
.
1 hs đọc đề.
Hs phát biểu.
Bài tập 94 trang 39 SGK.
813 chia 2 dư 1, chia 5 dư 3
264 chia 2 dư 0, chia 5 dư 4
736 chia 2 dư 0, chia 5 dư 1
6547 chia 2 sư 1, chia 5 dư 2
Bài tập 95 trang 39 SGK.
a) * = 0; 2; 4; 6; 8
b) * = 0; 5
c) * = 0
Bài tập 96 trang 39 SGK.
a) Vì có chữ số tận cùng là chữ số lẻ nên không có chữ số nào điền vào dấu * để 2
b) * = 1; 2; 3; ; 9
Bài tập 97 trang 39 SGK.
a) 450; 540; 504
b) 405; 450; 540
Bài tập 98 trang 39 SGK.
Bài tập 100 trang 39 SGK.
N =
n5 c5
mà c nên c = 5
a = 1 và b = 8
vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885.
TUẦN 7 TIẾT 21 LUYỆN TẬP Ngày soạn : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU: Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết. Rèn luyện tính cẩn thận CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án HS: chuẩn bi bài tập. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Kiểm tra bài củ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Sửa bt 94 trang 38 SGK Sửa bt 95 trang 38 SGK Thêm câu c) chia hết cho cả 2 và 5 Bài tập 96 trang 39 SGK. GV yêu cầu HS đọc đề Gv gọi hs trả lời và yc giải thích. Gv chốt lại: chú ý đến chữ số tận cùng. Bài tập 97 trang 39 SGK. _ Gọi HS lên bảng làm bài. Bài tập 98 trang 39 SGK. Gv gọi 1 hs đọc đề. Gv gọi 2 hs lên bảng làm, yc hs nêu rõ căn cứ. Gv cho làm bài tập 98. Gv nhận xét. Bài tập 100 trang 39 SGK. Gv yc hs đọc đề. Gv cho hs làm Gv kiểm tra Gv gọi hs lên trình bày và giải thích cách làm. Gv gọi 1 hs đọc đề. HS 1 trả lời Hs 2 lên bảng làm HS đọc kỹ đề bài HS trả lời và giải thích. 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào tập sau đó nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp cùng làm. Câu Đúng Sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 x b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 x c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 x d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 x HS đọc đề. . 1 hs đọc đề. Hs phát biểu. Bài tập 94 trang 39 SGK. 813 chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 264 chia 2 dư 0, chia 5 dư 4 736 chia 2 dư 0, chia 5 dư 1 6547 chia 2 sư 1, chia 5 dư 2 Bài tập 95 trang 39 SGK. * = 0; 2; 4; 6; 8 * = 0; 5 c) * = 0 Bài tập 96 trang 39 SGK. Vì có chữ số tận cùng là chữ số lẻ nên không có chữ số nào điền vào dấu * để 2 * = 1; 2; 3; ; 9 Bài tập 97 trang 39 SGK. 450; 540; 504 405; 450; 540 Bài tập 98 trang 39 SGK. Bài tập 100 trang 39 SGK. N = n5 c5 mà c nên c = 5 a = 1 và b = 8 vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. D. Dặn dò: Xem lại các bt đã giải. Xem trước bài dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9.
Tài liệu đính kèm: