Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng

- GV: Cho HS làm BT96.

- Gọi 2 HS lên bảng làm.

- HS: .

- GV: Yêu cầu HS dưới lớp thảo luận theo nhóm: So sánh điểm khác với BT95? Liệu còn trường hợp nào không?

- HS: ở BT95 là chữ số cuối cùng

 ở BT96 là chữ số đầu tiên.

- GV(chốt lại): Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?

- HS: Đọc BT97.

- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2?

- HS: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

- GV: Làm thế nào ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5?

- HS: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

- GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm BT98 (bổ sung thêm một số câu:

 e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2.

 f) Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1.)

- HS: Các nhóm thực hiện.

- GV: Thu và nhận xét khen chê kịp thời để khẳng định HS thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- HS: Đọc đề BT99.

- Suy nghĩ tìm cách làm.

- GV: Nếu HS không làm được, GV dẫn dắt để HS tìm ra số tự nhiên đó.

- GV: Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?

- HS: Trả lời.

- GV(chốt lại): Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho5.

 BT 96/SGK. Điền chữ số vào dấu * để được số thõa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2.

b) Chia hết cho 5.

Giải

a) Không có chữ số nào.

b) * = 1; 2; ; 9

BT 97/SGK: Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thõa mãn:

a) Số chia hết cho 2:

 Đó là các số: 450; 540; 504.

b) Số chia hết cho 5:

 Đó là các số: 450; 540; 405.

BT 98/SGK.

a) Đúng.

b) Sai.

c) Đúng.

d) Sai.

e) Đúng.

f) Sai.

BT 99/SGK.

Giải.

 Gọi số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau là .

 Số đó chia hết cho 2 Chữ số tận cùng có thể là: 0; 2; 4; 6; 8.

 Nhưng chia cho 5 dư 3.

 Vậy số đó là 88.

BT 100/SGK.

 n =

 n 5 c 5

 mà c 1; 5; 8

 c = 5

 a = 1 và b = 8

Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7 Ngµy so¹n: 07/10/2009	
.TiÕt: 21	 Ngµy d¹y: 09/10/2009
 '11: luyÖn tËp 1
A. Môc tiªu:
Häc sinh n¾m v÷ng dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5. 
Cã kü n¨ng thµnh th¹o vËn dông c¸c dÊu hiÖu chia hÕt.
RÌn tÝnh cÈn thËn, suy luËn chÆt chÏ cho häc sinh. §Æc biÖt c¸c kiÕn thøc trrªn ®Ó ¸p dông vµo c¸c bµi to¸n mang tÝnh thùc tÕ.
B. ChuÈn bÞ:
GV: B¶ng phô ghi bµi tËp, h×nh vÏ 19 phãng to.
HS : B¶ng nhãm, bót viÕt b¶ng.
C. TiÕn tr×nh d¹y – häc:
Ho¹t ®«ng
Ghi b¶ng
 Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra (10phót)
- HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
 Tổng sau có chia hết cho 2 không? Vì sao?
 210 + 49 + 34
- HS2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
 Tổng sau có chia hết cho 5 không? Vì sao?
 105 + 450 + 2345 
 Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (34 phót)
- GV: Cho HS làm BT96.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
- HS: ........
- GV: Yêu cầu HS dưới lớp thảo luận theo nhóm: So sánh điểm khác với BT95? Liệu còn trường hợp nào không?
- HS: ở BT95 là chữ số cuối cùng
 ở BT96 là chữ số đầu tiên.
- GV(chốt lại): Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
- HS: Đọc BT97.
- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2?
- HS: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
- GV: Làm thế nào ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5?
- HS: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm BT98 (bổ sung thêm một số câu: 
 e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2.
 f) Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1.)
- HS: Các nhóm thực hiện.
- GV: Thu và nhận xét khen chê kịp thời để khẳng định HS thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- HS: Đọc đề BT99.
- Suy nghĩ tìm cách làm.
- GV: Nếu HS không làm được, GV dẫn dắt để HS tìm ra số tự nhiên đó.
- GV: Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?
- HS: Trả lời.
- GV(chốt lại): Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho5.
BT 96/SGK. Điền chữ số vào dấu * để được số thõa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Giải
a) Không có chữ số nào.
b) * = 1; 2;  ; 9
BT 97/SGK: Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thõa mãn:
a) Số chia hết cho 2:
 Đó là các số: 450; 540; 504.
b) Số chia hết cho 5:
 Đó là các số: 450; 540; 405.
BT 98/SGK.
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
e) Đúng.
f) Sai.
BT 99/SGK. 
Giải.
 Gọi số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau là .
 Số đó chia hết cho 2 Chữ số tận cùng có thể là: 0; 2; 4; 6; 8.
 Nhưng chia cho 5 dư 3.
 Vậy số đó là 88.
BT 100/SGK.
 n = 
 n 5 c 5
 mà c {1; 5; 8}
	c = 5
 a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
 Ho¹t ®«ng 3: H­íng dÉn vÒ nhµ (1 phót) 
Ôn lại bài học.
BTVN: 124, 130, 131, 132, 128 SBT.
Xem trước bài 12: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 - Tiet 21.doc