A - Mục tiêu:
1. KT: Củng cố khắc sâu kiến thức về sấu hiệu chia hết cho 3; 9.
2. KN: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết để làm bài tập.
3. TĐ: Cẩn thận khi tính toán làm bài.
B - Chuẩn bị:
HS: Làm bài tập đã giao, bảng, bút nhóm.
GV: Bảng phụ bài 107.
: C – Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: <1’>:1’>
2. Kiểm tra bài cũ ; kết hợp trong bài luyện
3. Bài mới:<42’>42’>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Chữa bài về nhà <15’>15’>
- YC 2HS lên bảng chữa bài 103 (a, b)/ 41 và bài 104(a,b) tr 42
Dưới lớp nháp lại nhận xét bổ sung
? Đã vận dụng kiến thức nào để giải bài 103; 104
- YC phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3; 9
* Chốt:
? Căn cứ vào đâu để khẳng định các số có 3; 9 không. Để điền được số thích hợp
- HS1 chữa 103 (a,b)
- HS2 chữa 104 (a, b)
- Dưới lớp nháp lại và nhận xét, bổ sung
- Kiến thức vận dụng:
TC chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 3; 9
- Trả lời
1, Bài 103 / SGK- 41
a. 1251 có 1 + 2 + 5 + 1
= 9 3 và 9
5316 có 5 + 3 + 1 + 6
= 15 3 và 9
1251 + 5316 3 9
b. 5436 có 5 + 4 + 3 +6
= 18 3 và 9
1324 có 1 + 3 + 2 + 4 = 10 3 và 9
5436 -1324 3 và 9
2, Bài 104-SGK / 42
a. Điền chữ số thích hợp vào * để 5*8 3
Ta có 5 + * + 8 3
13 + * 3 *={2,5,8}
b, 63* 9 6 + 3 + * 9
9 + * 9 * = {0;9}
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21: LUYỆN TẬP A - Mục tiêu: 1. KT: Củng cố khắc sâu kiến thức về sấu hiệu chia hết cho 3; 9. 2. KN: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết để làm bài tập. 3. TĐ: Cẩn thận khi tính toán làm bài. B - Chuẩn bị: HS: Làm bài tập đã giao, bảng, bút nhóm. GV: Bảng phụ bài 107. : C – Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: : 2. Kiểm tra bài cũ ; kết hợp trong bài luyện 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Chữa bài về nhà - YC 2HS lên bảng chữa bài 103 (a, b)/ 41 và bài 104(a,b) tr 42 Dưới lớp nháp lại nhận xét bổ sung ? Đã vận dụng kiến thức nào để giải bài 103; 104 - YC phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3; 9 * Chốt: ? Căn cứ vào đâu để khẳng định các số có 3; 9 không. Để điền được số thích hợp - HS1 chữa 103 (a,b) - HS2 chữa 104 (a, b) - Dưới lớp nháp lại và nhận xét, bổ sung - Kiến thức vận dụng: TC chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 3; 9 - Trả lời 1, Bài 103 / SGK- 41 a. 1251 có 1 + 2 + 5 + 1 = 9 3 và 9 5316 có 5 + 3 + 1 + 6 = 15 3 và 9 1251 + 5316 3 9 b. 5436 có 5 + 4 + 3 +6 = 18 3 và 9 1324 có 1 + 3 + 2 + 4 = 10 3 và 9 5436 -1324 3 và 9 2, Bài 104-SGK / 42 a. Điền chữ số thích hợp vào * để 5*8 3 Ta có 5 + * + 8 3 13 + * 3 *={2,5,8} b, 63* 9 6 + 3 + * 9 9 + * 9 * = {0;9} HĐ2:luyện tập ở lớp - YCHS đọc câu c, d bài 104 - Nêu cách làm câu c, d YC 2 HS lên bảng làm - Dưới lớp dãy 1 làm câu c - Dãy 2 ,3 làm câu d - Nhận xét kết quả * Chốt : Dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định các chữ số - YCHS đọc đề bài 105 ? Bài toán YC gì - Cho HĐ cá nhân - Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp cùng làm nhận xét * Chốt : - Cách ghép số sao cho không bị sót, căn cứ vào dấu hiệu để chọn số - Treo bảng phụ bài 107:(trắc nghiệm) - YC làm miệng * Chốt Một số chia hết cho3 chưa chắc chia hết cho 9 Một số chia hết cho 9 chắc chắn chia hết cho3 - YCHS đọc thông tin bài 108 trả lời miệng phần áp dụng - Tương tự HĐ nhóm làm bài 109- SGK / 42 - Các nhóm treo bài nhận xét * Chốt: cách tìm dư của một số khi đem chia cho3, cho9 - Đọc đề - Nêu cách làm -HS1+ dãy1 làm câu c HS2 + dãy 2,3 câu d - Nhận xét bổ sung kết quả - Nêu YC bài 105 - HĐ cá nhân - HS1 làm câu a - HS2 làm câu b - Nhận xét bổ sung Quan sát đề Nêu miệng + Kết quả : a, c, d đúng, b sai - Nghiên cứu bài 108 - Trả lời - HĐ nhóm điến số dư: 7,6,8,0 - Nhận xét bài của các nhóm c, 43* 3 và 5 Nếu 43* 3 thì 3 +4 +* 3 7 + * 3 * {5, 8 } (1) Nếu 43* 5 * {0,5} (2) Từ (1) và (2) * = 5 d, *81* cả 2,3,5,9 *81* = 9810 Bài 105 – SGK / 42 a, Các số chia hết cho 9 là: 450, 540, 405, 504 b, Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 453, 435,543, 534, 345, 354 Bài 107 – SGK / 42 Bài 109 gọi m là số dư của số a khi chia cho 9 điền vào ô trống a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 4, HDVN : - Xem lại các bài đã làm. - Nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - Làm các bài tập 110-SGK ; 133, 134, 135- SBT.
Tài liệu đính kèm: