Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49: Ôn tập học kỳ I (tiết 1) - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49: Ôn tập học kỳ I (tiết 1) - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

-Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z.

-Thứ tự trong N, trong Z,

1.2.Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng hệ thống hóa cho HS.

1.3.Thái độ:

Rèn tính cẩn thận.

2. CHUẨN BỊ:

· GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.

1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?

2/ Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.

3/ Nêu thứ tự trong N, trongZ. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.

· HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ, thước kẻ có chia độ.

3.TRỌNG TM:

Tập hợp

4. TIẾN TRÌNH:

4.1 Ổn định v kiểm diện

6A2 .;6A3 .

4.2. Kiểm tra miệng : Lồng vào tiết ôn tập.

4.3. Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49: Ôn tập học kỳ I (tiết 1) - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết :49 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1)
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: 
-Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z.
-Thứ tự trong N, trong Z,
1.2.Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng hệ thống hóa cho HS.
1.3.Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận.
2. CHUẨN BỊ:
GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.
1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
2/ Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3/ Nêu thứ tự trong N, trongZ. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số..
HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ, thước kẻ có chia độ.
3.TRỌNG TÂM:
Tập hợp 
4. TIẾN TRÌNH: 
4.1 Ổn định và kiểm diện 
6A2.;6A3..
4.2. Kiểm tra miệng : Lồng vào tiết ôn tập.
4.3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
@Hoạt động 1:Ôn Tập Chung Về Tập Hợp
Gv : cho hs trả lới cá câu hỏi ôn tập
a) Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
-Cho ví dụ?
-GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
-GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b/ Số phần tử của tập hợp:
-Gv: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.
-Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
c/ Tập hợp con:
-GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? ( đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình ).
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
-GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
-HS: Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
-GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
-HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó.
e/ Tập N, tập Z:
 Khái niệm về tập N, tập Z:
-GV: Thế nào là tập ? Tập *, tập ? Biểu diễn các tập hợp đó.
(đưa kết luận lên màn hình).
-HS: tập N là tập hợp các số tự nhiên 
N= {0; 1; 2; 3.}
+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
-HS: N* là một tập con củaN, N là một tập con của Z.
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
HS: N*NZ
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Z 
N 
N*
-Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
-Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì vị trí điểm a như thế nào so với điểm b.
-Biểu diễn các số trên trục số.
-Tìm số liền trước và số liền sau.
-Nếu quy tắc so sánh 2 số nguyên.
@Hoạt động 2: Ôn tập về số nguyên
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
-GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
-HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ?
HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Hs tự lấy ví dụ.
b/ Phép trừ trong Z:
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
-HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
GV: Tính (-24) + (+24)
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
-HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).
(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên màn hình).
@Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3
b/ 80 – (4.52 – 3.23)
c/ [(-18)+ (-7)] – 15
d/ (-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
-HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
-GV cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4< x< 5.
I/ Ôn Tập Chung Về Tập Hợp:
a/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
Để viết một tập hợp thường có hai cách:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xN/x<4}
b/ Số phần tử của tập hợp:
Ví dụ: A = {3}
 B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; }
 N = {0; 1; 2; 3; . . .}
 C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
 c/ Tập hợp con:
Ví dụ:
H = {0;1}
K = {0; 1; 2}
Thì HK
Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
Ví dụ: A = { 3; 4; 7}
 B = { 3; 7}
A B = { 3; 7}
e/ Tập N, tập Z:
Tập N là tập hợp các số tự nhiên 
N= {0; 1; 2; 3.}
+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
 Z = {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
N*NZ
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia
a a.
2. Ôn tập vế số nguyên
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
a nếu a 0
-a nếu a< 0
= 
b/ Phép trừ trong Z:
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
(-15) + (-20) = (-35)
(+19)+ (+3) = (+22)
+ =25 + 15 = 40
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
(-30) +(+10)= (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + (-12)+ 50 = 38
II/ Luyện tập:
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3 = 10
b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4
c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40
d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70
Bài 2: 
x = -3; -2; . . . 3; 4
Tính tổng:
(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4
= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 = 4
 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Bài học kinh nghiệm:
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
4.5 Hướng dẫn hs tự học 
Ôn lại các kiến thức đã học.
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập: giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong .
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung	
Phương pháp	
Đddh:

Tài liệu đính kèm:

  • doc49(doc).doc