Giáo án Toán học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 (Bản 2 cột)

Giáo án Toán học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 (Bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU :

• HS biết cộng hai số nguyên thành thạo .

• Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn .

• Rèn luyện tính cẩn thận , óc tư duy nhanh nhẹn .

II.CHUẨN BỊ :

III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

• Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu .

• Tính : ( - 57 ) + ( + 34)

65 + ( - 9 )

• Tính và so sánh kết quả của :

37 + ( - 27) và ( - 27) + 37

3.Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS .

- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu .

- Aïp dụng làm các bài tập 27 , 29 .

- GV nhận xét bài làm của HS và bổ sung những chỗ còn thiếu sót .

- GV nhận xét , đánh giá và sửa chữa những chỗ còn sai sót .

- Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị của x vào rồi thực hiện phép tính .

- Cho HS đọc kỹ đề bài tập 35 và GV hướng dẫn HS cùng làm .

 - Gọi HS lên bảng lên làm bài tập 27 .

Bài 27/SGK : Tính :

a) 26 + (- 6) = 20

b) (-75) + 50 = -25

c) 80 + (-220) = -140

- 1 HS lên bảng làm bài tập 29 .

- Cả lớp cùng thực hiện .

Bài 29/SGK :

a) 23 + (-13) = 10 và (-23) + 13 = - 10

Nhận xét : Nếu đổi dấu các số hạng của tổng thì tổng đổi dấu

b) Vì là tổng của hai số đối nhau nên bằng 0 .

- HS khác nhận xét bài làm của bạn .

- Một HS lên bảng làm bài tập 31 .

Bài 31/SGK : Tính :

a) (-30) + ( -5 ) = - 35

b) (-7) + ( - 13) = - 20 .

- 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 32 .

Bài tập 34/SGK : Tính giá trị của biểu thức :

a) x + ( -16) biết x = -4

- 4 + ( - 16) = - 20

- Bài tập 35/SGK : Cả lớp suy nghĩ và trả lời tại chỗ .

a) x = 5

b) x = - 2

 

doc 64 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/12/05
Tiết 46 . 	 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU .
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu . Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu .
Kỹ năng : Aïp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo .
Vận dụng : Biết vận dụng các bài toán thực tế .
II . CHUẨN BỊ : 
GV : Trục số , máy chiếu , giấy trong in sẵn các bài tập , các bảng phụ , phấn màu .
HS : trục số bằng giấy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ : 
Bài tập 29 : 1 HS lên bảng sửa .
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- 
- GV cho làm ví dụ 2 : 
- Tương tự như ví dụ trên nếu thay + 5oC thành + 8oC thì kết quả sẽ là bao nhiêu ? 
Hãy sử dụng trục số và cho biết kết quả ? 
( + 8 ) + ( - 7) = ? 
(-32) + (+10) = ? 
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? 
(+ 5) + ( - 7) = (-2) ; | -2 | = ? 
- Tính | -7| - | + 5| = ? 
- So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối của tổng . 
- So sánh dấu của tổng với dấu của hai số hạng . 
- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( hai bước ) 
- GV : chiếu lên đèn chiếu các bước cộng hai số nguyên khác dấu .
- GV cho HS vận dụng làm các bài tập bên rồi rút ra nhận xét .
- GV : Chiếu các bài tập lên máy .
Bài 1 : Điền đúng sai vào ô trống : 
 ( + 7 ) + ( - 3) = ( + 4) 
 ( - 2 ) + ( - 2 ) = 0 
 ( - 4 ) + ( - 7 ) = ( - 3) 
 ( - 5 ) + ( + 5 ) = 10 
- Kết quả của các nhóm lên máy chiếu 
- 1 HS lên bảng đặt phép tính cộng trên trục số . 
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính cộng trên trục số của mình .
- 1 HS trình bày bài giải miệng .
- 1 HS trình bày bài giải miệng tương tự như trên . 
- HS lên bảng đặt phép tính cộng trên trục số . 
|- 2 | = 2
|- 7 | - | + 5 | = 7 - 5 = 2 
Bằng nhau .
Dấu của tổng là dấu âm , đó là dấu của số (-7) , số có giá trị tuyệt đối lớn .
- HS nêu qui tắc .
- Em khác đọc lại trong SGK . 
- Cả lớp cùng thực hiện các ví dụ bên .
- Nhóm 1 làm vào bảng phụ .
- Các nhóm còn lại làm vào giấy gương . 
Cả lớp cùng làm vào bài tập 2 . 
nhận xét .
Bài 2 : Tính : 
 a) (- 38 ) + 27 ; b) 273 + ( - 123) 
 c) | - 18 | + ( - 12)
4. Củng cố : 
- Làm các bài tập 1 , 2 trên đèn chiếu . 
5. Hướng dẫn về nhà : 
Học kỹ qui tắc .
Làm bài tập 28 ; 29 ; 30 /Sgk trang 76 .
Ngày soạn : 16/12/05
Tiết 47 . 	 LUYỆN TẬP .
I.MỤC TIÊU : 
HS biết cộng hai số nguyên thành thạo .
Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn .
Rèn luyện tính cẩn thận , óc tư duy nhanh nhẹn . 
II.CHUẨN BỊ : 
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu .
Tính : ( - 57 ) + ( + 34) 
65 + ( - 9 ) 
Tính và so sánh kết quả của : 
37 + ( - 27) và ( - 27) + 37 
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS .
- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . 
- Aïp dụng làm các bài tập 27 , 29 . 
- GV nhận xét bài làm của HS và bổ sung những chỗ còn thiếu sót .
- GV nhận xét , đánh giá và sửa chữa những chỗ còn sai sót . 
- Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị của x vào rồi thực hiện phép tính .
- Cho HS đọc kỹ đề bài tập 35 và GV hướng dẫn HS cùng làm .
- Gọi HS lên bảng lên làm bài tập 27 . 
Bài 27/SGK : Tính :
26 + (- 6) = 20
(-75) + 50 = -25 
80 + (-220) = -140 
- 1 HS lên bảng làm bài tập 29 . 
- Cả lớp cùng thực hiện . 
Bài 29/SGK :
23 + (-13) = 10 và (-23) + 13 = - 10 
Nhận xét : Nếu đổi dấu các số hạng của tổng thì tổng đổi dấu 
Vì là tổng của hai số đối nhau nên bằng 0 . 
- HS khác nhận xét bài làm của bạn . 
- Một HS lên bảng làm bài tập 31 . 
Bài 31/SGK : Tính : 
(-30) + ( -5 ) = - 35
(-7) + ( - 13) = - 20 .
- 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 32 . 
Bài tập 34/SGK : Tính giá trị của biểu thức :
x + ( -16) biết x = -4 
- 4 + ( - 16) = - 20 
- Bài tập 35/SGK : Cả lớp suy nghĩ và trả lời tại chỗ .
x = 5
x = - 2 
4.Củng cố : 
* Tìm số nguyên : 
Lớn hơn 0 năm đơn vị .
Nhỏ hơn 3 bảy đơn vị .
5.Hướng dẫn về nhà : 
Làm thêm các bài tập 49 , 50 ; 51 ; 52 SBT / 60 .
Ngày soạn 17/12/05 : 
Tiết 48 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN .
I.MỤC TIÊU :
HS biết được 4 tính chất cơ bản của phép toán cộng các số nguyên : giao hoán , kết hợp , cộng với 0 , cộng với số đối . 
HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý .
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
II.CHUẨN BỊ : 
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số tự nhiên, viết công thức tổng quát.
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Làm bài tập ?1
- Rút ra công thức tổng quát
- Làm Bài tập ?2
- Từ các bài tập trên bảng rút ra công thức tổng quát . 
- Tính : ( - 4 + 5 ) + 6 = ? 
 ( -4 ) + ( 5 + 6 ) = ? 
 ( - 4) + 5 + 6 = ? 
- Tính : ( - 5 ) + 0 = ? 
 70 + 0 = ? 
- Bất kỳ một số nguyên nào khi cộng với 0 thì bằng bao nhiêu ? 
* a + ( - a ) = 0 
Ngược lại nếu a + b = 0 thì ta kết luận a = ? b = ? 
- Vậy hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? 
- Bài tập : ? 3 
 ( - 2 ) + ( - 1 ) + 0 + 1 + 2 
= [(-2) + 2 ] + [(-1) + 1 ] + 0 = 0 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp . 
- Nhận xét kết quả của phép tính .
- Cả lớp cùng thực hiện bài tập ? 2 , 1 HS lên bảng làm bài tập . 
- HS khác nhận xét kết quả của bạn vừa thực hiện các phép tính 
- Cả lớp cùng thực hiện và nhận xét . 
- HS phát biểu thành lời .
- HS tự đọc phần số đối trong SGK .
- Cả lớp suy nghĩ , gọi 3 HS trả lời . 
=> Rút ra tổng của hai số đối nhau . 
- Tìm các số nguyên a trên trục số .
- Tính tổng của các số nguyên a .
Củng cố : 
Hướng dẫn về nhà : 
Làm các bài tập 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 46 .
Ngày soạn : 16/12/05:
Tiết 49 . 	 LUYỆN TẬP .
I.MỤC TIÊU : 
HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên , các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp , tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính .
Thực hiện các phép tính này .
Vận dụng vào thực tiễn nhanh nhẹn .
II.CHUẨN BỊ : 
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ : 
Phép cộng hai số nguyên có những tính chất gì ? Hãy nêu các tính chất đó ? 
Tính : 465 + [ 58 + ( -465) + ( - 38) ] 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Bài 38 .
- Cho HS hoạt động nhóm .
- GV thu bài của các nhóm .
- Nhận xét . 
- Bài tập 39 . 
- Nêu nguyên tắc cộng hai số nguyên khác dấu , sau đó thực hiện bài toán 41 .
- Nêu phương pháp làm bài tập 42 như thế nào cho nhanh . 
- Hãy phân tích đề bài tập 43 . 
- Vận tốc của hai canô đều là số dương (10km/h và 7km/h)cùng đi về hướng nào ? 
- Tính khoảng cách hai canô sau 1 giờ . 
- Canô thứ nhất có vận tốc 10km/h có nghĩa là đang đi về hướng nào ? 
- Đại diện từng nhóm nêu phương pháp giải bài toán .
- Cả lớp là trên giấy gương thông qua trao đổi ý kiến chung của nhóm . 
Bài 38/SGK: : Sau hai lần thay đổi chiếc diều ở độ cao : 15 + 2 + (-3) = 14 (m)
- Bài 39/SGK: 
1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) 
 = ( 1 + 5 + 9 ) + [(-3 + ( - 7) + (-11) ]
 = 15 + (-21) = - 6 
(-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12 
 = [(-2) + 4 ] + [(-6) + 8 ] + [(-10) + 12 ]
 = 2 + 2 + 2 = 6 
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài 41 , 42 , 43 . Mỗi em làm 1 bài .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét . 
Bài 41/SGK : 
(-38) + 28 = - 10 
273 + (-123) = 150 
Bài 42/SGK: 
217 + [43 + (-217) + (-23) ]
 = [217 + (-217) ] + [43 + (-23) ]
 = 0 + 20 = 20 
- HS phân tích được bài 43 .
- Cho hoạt động theo nhóm để nắm được ca nô đi về hướng nào trong từng trường hợp . 
Bài 43/SGK :
Vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7km/h , nghĩa là chúng cùng đi về hướng B (cùng chiều ) . Do đó , sau một giờ chúng cách nhau : (10 - 7 ) .1 = 3 (km)
Vận tốc ca nô 10 km/h và -7km/h nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B và ca nô thứ 2 đi về hướng A (ngược chiều ) . Nên sau 1 giờ 
- Ca nô thứ hai (-7)km/h có nghĩa đang đi về hướng nào ? 
- GV nhận xét bài làm của HS và bổ sung chỗ thiếu sót . 
chúng cách nhau : 
( 10 + 7 ) . 1 = 17 (km)
Bài 45/SGK: Hùng đúng , chẳng hạn tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng .
	4. Củng cố : 
	Bài tập 46 : 
	a) 133 	b) 146 	c) -388
	5. Hướng dẫn về nhà : 
	- Làm thêm các bài tập 62 ; 63 ; 64 ( SBT tập 1 ) 
Ngày soạn :17/12/05
Tiết 50 . 	PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN .
I.MỤC TIÊU : HS học xong bài này cần phải : 
Hiểu phép trừ trong Z .
Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên .
Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( toán học ) liên tiếp và phép tương tự .
II.CHUẨN BỊ : 
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ : 
Bài tập 46 .
Bài mới : 
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS
- Cho HS giải bài tập ? 1 
- GV nhận xét .
- Qua hai ví dụ trên thử đề xuất qui tắc phép trừ . 
- GV chính xác hoá qui tắc và giới thiệu phần nhận xét . 
- GV giới thiệu ví dụ minh hoạ mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ . 
- Giải thích cho HS phần nhận xét . 
- Trong tập hợp Z phép trừ có luôn thực hiện được không ? 
- Cho HS làm bài tập áp dụng vào giấy gương . 
- Thu giấy gương .
- Nhận xét .
- Đánh giá . 
- HS đọc kết quả bài làm của mình .
- HS khác nhận xét .
- HS đề xuất qui tắc . 
 a - b = a + (-b)
- HS đọc laiû qui tắc trong SGK .
- HS cả lớp cùng làm vào giấy gương .
- Đọc kết quả . 
- Nhận xét .
- HS cả lớp thực hiện 
Bài 47 : 
2 - 7 = - 5
1 - (-2) = 3
(-3) - 4 = -7 
(-3 ) - (-4) = (-3) + 4 = 1 
Bài 48 : 
0 - 7 = - 7 
7 - 0 = 7
a - 0 = a 
0 - a = - a 
Củng cố : 
Bài tập 47 ; 48 ; 49 / SGK .
GV nhận xét . 
Hướng dẫn về nhà : 
Học theo SGK .Làm bài tập phần luyện tập : 51 -> 56 / SGK.
Ngày soạn :17/12/05
Tiết 51.	LUYỆN TẬP .
I.MỤC TIÊU : 
Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên . 
Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập . 
Có thái độ cẩn thận trong tính toán . 
II.CHUẨN BỊ : 
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu qui tắc phép trừ hai số nguyên : 
Aïp dụng : ( - 3 ) - (-10) ; 7 - (-13) 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Bài tập 51 ; 52 ; 53 .
- Nêu phương pháp tính tuổi thọ ( năm mất trừ năm sinh ) 
- Thực hiện bài 53 rồi kiểm tra lại có đúng không ? 
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn và gọi HS lên điền vào chỗ trống . 
- Bài tập 54 ( hoạt động theo nhóm ) 
- Muốn tìm một số hạng chưa biết của tổng ta làm như thế nào ? 
- GV thu bài các nhóm .
- Nhận xét , kết luận .
- Bài 55 ( Hoạt động theo nhóm ) 
- Đại diện từng nhóm lên phát biểu ý kiến . 
- GV hướng dẫn . 
- GV nhận xét , kết luận . 
- Mỗi HS lên  ... ới lớp.
.
4.Củng cố:Hs nhắc lại các qui tắc cộng,trừ,nhân ,chia các phân số.
5.Hướng dẫn về nhà:
BTVN:91/44.sgk& 96,97,108/19,20,21.SBT.
Xem trước bài:”hỗn số...”
Ngày soạn:
Tiết 89.	§13.HỖN SỐ.SỐ THẬP PHÂN .PHẦN TRĂM.
I.mục tiêu:
-Qua bài này HS cần:
+ Nắm được định nghĩa phân số thập phân,số thập phân.
+Nắm được qui tắc viết phân số dưới dạng hỗn số,biết viết các phân số có mẫulà 100bằng kí hiệu %.
	+Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận.
II.Chuẩn bị của gv & hs:
-Gv: Bảng phụ,phấn màu để ghi sẵn đề các bài tập,các dấu ?,bài giải mẫu.
-Hs: Bảng phụ nhóm& ôn tập lại cách viết hỗn số đã học ở th.
III.Tiểntình hoạt động :
1.Ổn định lớp:
2. KTBC: 
3.Bài mới:
Hoạt động củagv & hs:
Phần ghi:
-Gv cho hs ôn lại cách viết hỗn số ở t/h.
vd: viết dưới dạng hỗn số.
5 
4 1
 dư thương
*1 là phần nguyên của 
*là phần phân số của .
Tương tự để viết phân số âm dưới dạng hỗn số ,tachỉ cần viết số đối của nó vvề hỗn số ,rồi đặt dấu - đằng trước.vd:-=-1
-Hs làm ?1 :gv hướng dẫn cho hs đổi ngược lại từ hỗn số sang phân số.
2.Số thập phân:
-Gv :giới thiệu phân số thập phân&số thập phân.
Hs làm ?3 ,?4 :đề đưa lên bảng phụ.
3.Phần trăm:
gv giới thiệu cách viết bằng kí hiệu %.
hs lên bảng làm ?5.
*củng cố :gv cho hs làm các bài tập sgk.
 -Gv đưa đề các bài tập lên bảng .
-Hs lên bảng thực hiện.
-Các hs khác làm vào vở,nhận xét bài làm của bạn.
-Gv :uốn nắn ,sửa sai.
1.Hỗn số:
vd:viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
;
*;
*
2.Số thập phân:
*Phân số thập phân:là những phân số có mẫu là lũy thừa của 10.
vd:
*Số thập phân:(sgk)
vd:
3.Phần trăm:
vd:%; 205%.
*Bài tập:
Bài 94/46.sgk:
.
Bài 95/46.sgk:
.
4.Củng cố:Gv đưa lên bảng phụ đề bài 98/46.sgk.Đ/á:91%;96%;94%.&làm các bài:94,95,96/46.sgk.
5.Hướng dẫn về nhà:
 Nắm vững cách viết phân số âm dưới dạng hỗn số,phân số thập phân ,số thập phân,cách viết phần %.
BTVN:97,99,100 105/47.sgk tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 05/4/06
Tiết 90.	LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức đã học hỗn số,số thập phân ,phần trăm:hs biết đổi từ phân số ra hốn số 
 & ngược lại,biết viết các phân số dưới dạng số thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại.
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
-Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
II.Chuẩn bị của gv & hs:
-Gv:Bảng phụ,phấn màu ghi tên các bài tập,các bài giải mẫu.
-Hs:bài tập,bảng phụ nhóm.
III.Tién trình hoạt động:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
-Hs1: Làm bài tập 99/47.sgk.
-Hs2:Làm bài tập 102/47.sgk.
3.Bài mới :(luyện tập)
hoạt động của gv & hs:
Phần ghi:
bài 99:Đề bài được đưa lên bảng phụ.
_
Bài 102:
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-
Bài 101:
-Gv :gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
-Hs dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của bạn.
bài 103:
-2hs đọc đề.
-gv:em nào giải thích được?
-Gv gợi ý:hãy viết 0,5 dưới dạng phân số ,ta sẽ phát hiện được vấn đề .
-Gv chốt lại mẫu mực.
Tương tự câu a,hs tìm câu b.
Bài 104:
-Gv hướng dẫn hs thực hiện theo y/c của đề.
-muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia mẫu.Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng phân số có mẫu bằng 100.
Bài 99/47.sgk:
;
b)cách nhanh hơn là:
Bài 102/47.sgk:
cách nhanh hơn là:
 .
Bài 101/47.sgk:
Bài 103/47.sgk:
a)Vì 0,5 = nên chia cho 0,5 chính là chia cho ½,hay nhân cho 2/1.Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 2.
Bài 104/47.sgk:
vd:
Bài 105: hs lên bảng thực hiện
Bài 105/47.sgk:
4.Củng cố:Hs nêu lại các nội dung đã học trong tiết luyện tập,nêyu lại cac scách đổi phân số ra
 hỗn số,viết phân số về số thập phân & dùng kí hiệu %....
5.hướng dẫn về nhà:
-Xem lại cac sbài tập đã giải.
-Ôn lại các phép toán về phân số& số thập phân.
BTVN:106110/48,49.sgk.Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 06/4/06
Tiết 91.	LUYỆN TẬPCÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu:
-Thông qua tiết luyện tập,HS rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
-HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng hoặc hiệu hai hỗn số.
-Hs biết vận dụng linh hoạt ,sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhanh nhất.
II.Chuẩn bị của gv & hs:
-Gv:Bảng phụ,phấn màu ghi tên các bài tập 106,108,các bài giải mẫu.
-Hs:bài tập,bảng phụ nhóm.
III.Tién trình hoạt động:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
-Hs1: Làm bài tập 106/.sgk.
-Hs2:Làm bài tập 108a/47.sgk.
3.Bài mới :(luyện tập)
Hoạt động của gv & hs:
Phần ghi:
GV đưa đề bài 106 lên bảng phụ.
GV: đặt câu hỏi: để thực hiện bài tập này ,bước thứ nhất em phải làm công việc gì?Em hãy hoàn thành bước qui đòng mẫu các phân số này.
HS1: thực hiện.
Cả lớp theo dõi ,nhận xét.
GV nhận xét ,sửa sai ,cho điểm.
Bài 107/48.sgk:
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài 106 để làm bài 107.
Gv: gọi 4 HS lên bảng thực hiện.
Các học sinh khác làm trên giấy trong.
Gv thu giấy gương kiểm tra một vài em .
HS dưới lớp nhận xét bài làm các bạn.
1.Các bài tập dạng phép tính phân số:
Bài 106/48.sgk:
Bài 107/48.sgk:
Bài 108/48.sgk
GV: đưa đề lên máy chiếu.
-Yêu cầu HS nghiên cứu,thảo luận sau đó gọi đại diện nhóm HS 2,3 lên bảng thực hiện.
GV: Cách 1 làm thế nào => cách hai làm sao cho kết quả là duy nhất.
-HS dưới lớp làm ,theo dõi ,nhận xét bài 2 bạn trên bảng.
-Gv: Sửa sai ,uốn nắn, nhận xét, cho điểm.
Bài 110/49.sgk:
Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:A,B,C.
2.Dạng toán tím x:
Bài114/22.SBT:
Bài 108/48.sgk:
Cách 1:
b)Tính hgiệu:
Cách 2:
Bài 110/49.sgk:
2.Dạng toán tím x:
Bài114/22.SBT: 
4.Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã sửa với các phép tính về phân số.
	BTVN: 111/49.SGK;116,118,119c/SBT(GV: hướng dẫn bài 119c)
Ngày soạn: 06/4/06
Tiết 92. LUYỆN TẬPCÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN(T2).
I.Mục tiêu:
-Thông qua tiết luyện tập,HS rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về cộng ,trừ,nhân ,chia số thập phân.
-HS biết vận dụng linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
-HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
-Qua giờ luyện tập rèn luyện cho hs tính quan sát,nhận xét đặc điểm các phân số và số thập phân và phân số.
II.Chuẩn bị của gv & hs:
-Gv:Bảng phụ,phấn màu ghi tên các bài tập .
-Hs:bài tập,bảng phụ nhóm.
III.Tién trình hoạt động:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
-Hs1: Làm bài tập trắc nghiệm..
-Hs2:Làm bài tập 111/49.sgk.
3.Bài mới :(luyện tập)
Hoạt động của gv & hs:
Phần ghi:
HS1: Khoanh tròn vào kết quả đúng.
Số nghịch đảo của -3 là:
a) 3 b) c)
HS2: Bài tập 11/49.sgk:
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
Bài 112/49.sgk:
GV: đưa nội dung bài tập lên máy chiếu.
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
GV: tổ chức cho hs sinh hoạt nhóm theo yêu cầu:
-Quan sát ,nhận xét,và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
-Giải thíchmiệng từng câu.(Mỗi nhóm cử một em trình bày.)
Bài 114: GV viết đề trên bảng.
Em có nhận xét gì về bài tập trên ?
Em hãy định hướng cách giải.
GV: Tại sao trong bài 114 không đổi các phân số ra số thập phân ?
HS: Vì trong dãy tính có khi đổi ra sẽ cho kết quả gần đúng.
Bài 119/23.sbt:
Tính một cách hợp lí:
b) 
Em hãy nhận dạng bài toán trên ?
HS: Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật.
Hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên.
HS1:
Kết quả c)
Bài tập 11/49.sgk:
Các số nghịch đảo tương ứng là:
Bài 112/49.sgk:
(36,05+ 2678,2) + 126= 36,05 +(2678,2 + 126)
 =36,05 + 2804,2(theo câu a) 
 = 2840,25(theo câu c)
(126 + 36,05) + 13,214 = 126+ (36,05 +13,214)
 = 126 + 49,264 (theo b)
 = 175,264(theo d)
(678,27 + 14,02 ) 2819,1=(678,27 + 2819,1) +14,02
 =3497,37 + 14,02(theo e)
 =3511,39 (theo g)
3497,37 – 678,27 = 2819,1 (theo e)
Bài 113/50.sgk:(Tương tự cách suy luận )
Bài 114/50.sgk:
Bài 119/23.sbt:
4. Hướng dẫn về nhà:
	-Ôn lại các kiến thức đã hgọc từ đầu chương III
	- Ôn tập kiểm tra 1 tiết.
Tiết 93:	KIỂM TRA 1 TIẾT.
Ngày soạn: 08/4/06
Tiết 94. 	TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
I.Mục tiêu:
-HS biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm ra giá trị phân số của một số cho trước.
-Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số thực tiễn.
II.Chuẩn bị của gv & hs:
-Gv:Bảng phụ,phấn màu ghi tên các bài tập, máy tính bỏ túi .
-Hs:Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Tién trình hoạt động:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
3.Bài mới :
Hoạt động của gv & hs:
Phần ghi:
-.Củng cố qui tắc nhân một số tự nhiên với phân số: (5’)
* 
1.Ví dụ: (sgk)
GV gọi hs đọc ví dụ.
Em hãy cho biết đề bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?
HS: Cho biết: thích đá bóng.
 60% thích đá cầu
 thích chơi đá cầu
 thích chơi bóng chuyền
 Yêu cầu: Tính số học sinh thích từng môn.
GV: dẫn dắt: Muốn tìm số hs thíchđá bóng ,ta phải tìm của 45hs.
muốn vậy phải chia 45 cho3 rồi nhân 2.
Tương tự cho các môn còn lại.
Sau khi làm xong GV giới thiệu đó chính là cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
HS: trả lời,GV chốt lại quy tắc.
HS: đọc lại quy tắc sgk.
-Qui tắc nhân một số tự nhiên với phân số:
* Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể:
C1 :Nhân số này với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu.
C2 : Chia số này chomẫu rồi lấy kết quả nhân với tử.
1.Ví dụ:
 Giải:
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là:
 45. = 30 (HS)
Số HS thích đá caauf của lớp 6A là:
 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bống bàn là:
 45. =10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 45. = 12 (HS)
2.Quy tắc:
 Muốn tìm của số b cho trước,ta tính b .
 (m,nN, n 0)
VD: của 76 cm là: 76.= 57 cm
Luyện tập ,vận dụng quy tắc.
GV: Cho HS làm ? 2
a) của 76 cm ,b)62,5% của 96 tấn,
c)0,25của 1h
 và bài tập 115/51.sgk:
a) của 8,7; b) của ;c)2 của 5,1
d) 2 của 6
Bài 116/51.sgk:
So sánh 16% của 25 vơí 25% của 16.Dựa vào tính chất chất đó tính nhanh các bài còn lại.
3.Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi:
GV hướng dấn HS dúng máy tính bỏ túi đêr tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài 115/51.sgk:
a) của 8,7 là 8,7. =5,8
b) của là: . = 
c)2 của 5,1 là: 11,9
d) 2 của 6 là: 17
Bài 116/51.sgk:
16% .25 = 25%. 16
a)25.84% = 25% .84 = 21
b)50.48% = 50% .48 = 24
3.Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài tập 120/sgk.
4.Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết,quy tắc.
-BTVN: 117,118,119,120c,d;121.
- Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 6 QUYEN 2.doc