I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
- Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết
- Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề các bài tập sẽ làm trong tiết học
- HS: Làm bài tập ở nhà
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Làm bài tập 93(SGK)
HS2: Làm bài tập 94(SGK)
3. Bài mới
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
Bài tập 95(SGK)
A, Để 2 thì * {0; 2; 4; 6; 8}
B, Để 5 thì * {0; 5}
Bài tập 96(SGK)
(HS làm miệng)
Bài tập 97(SGK)
a, Ta ghép được các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504
b, Ta ghép được các số chia hết cho 5 là: 405; 540; 450
Bài tập 99(SGK)
Giải
Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là (a).
Vì 2 nên a {2; 4; 6; 8} (1)
Vì chia cho 5 dư 3 nên a{3; 8}(2)
Từ (1) và (2) => a= 8
Vậy số tự nhiên càn tìm là: 88
Bài tập 130(SBT)
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có và 136<><182 là:="" 140;="" 150;="" 160;="" 170;="">182>
Bài tập 132(SBT)
Ta có (n+3)(n+6) = n2 + 6n+ 3n + 18
= n2 + n + 8n+ 18
= (n2 + n) + 2(4n+ 9)
= n(n+1) + 2(4n+ 9)
Vì n(n+1) 2, 2(4n+ 9) 2
Nên: n(n+1) + 2(4n+ 9) 2
Vậy (n+3)(n+6) 2
HS: Thảo luận theo nhóm.
Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên trình bày.
GV cùng HS sửa bài của từng nhóm.
HS: Làm miệng
GV: (chốt lại vấn đề)
+) Dù * ở vị trí nào cũng phải quân tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không.
H: Làm thế nào để ghép ba chữ số 0; 4; 5 thành các số tự nhiên có ba chữ số chhia hết cho 2, cho 5?
HS:a, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
b, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 5
HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm
GV: Có thể hướng dẫn cách giải cho HS
Gọi số cần tìm là (a).Vì 2
=> điều kiện của a?
chia cho 5 dư 3 => a nhận những gía
trị nào
HS: Lên bảng sửa bài
H: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
HS: : Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0
HS: Lên bảng thực hiện
GV: cho HS suy nghĩ trong vài phút
GVHD(nếu cần): khai triển biểu thức và phân tích biểu thức thành tổng các số hạng chia hết cho 2
HS: Lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét.
Tuần 8 Ngày soạn: Tiết 21 Ngày dạy: §11.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đềø các bài tập sẽ làm trong tiết học - HS: Làm bài tập ở nhà III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Làm bài tập 93(SGK) HS2: Làm bài tập 94(SGK) 3. Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài tập 95(SGK) A, Để 2 thì * {0; 2; 4; 6; 8} B, Để 5 thì * {0; 5} Bài tập 96(SGK) (HS làm miệng) Bài tập 97(SGK) a, Ta ghép được các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 b, Ta ghép được các số chia hết cho 5 là: 405; 540; 450 Bài tập 99(SGK) Giải Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là (a). Vì 2 nên a {2; 4; 6; 8} (1) Vì chia cho 5 dư 3 nên a{3; 8}(2) Từ (1) và (2) => a= 8 Vậy số tự nhiên càn tìm là: 88 Bài tập 130(SBT) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có và 136< n<182 là: 140; 150; 160; 170; 180. Bài tập 132(SBT) Ta có (n+3)(n+6) = n2 + 6n+ 3n + 18 = n2 + n + 8n+ 18 = (n2 + n) + 2(4n+ 9) = n(n+1) + 2(4n+ 9) Vì n(n+1) 2, 2(4n+ 9) 2 Nên: n(n+1) + 2(4n+ 9) 2 Vậy (n+3)(n+6) 2 HS: Thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên trình bày. GV cùng HS sửa bài của từng nhóm. HS: Làm miệng GV: (chốt lại vấn đề) +) Dù * ở vị trí nào cũng phải quân tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không. H: Làm thế nào để ghép ba chữ số 0; 4; 5 thành các số tự nhiên có ba chữ số chhia hết cho 2, cho 5? HS:a, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 b, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 5 HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm GV: Có thể hướng dẫn cách giải cho HS Gọi số cần tìm là (a).Vì 2 => điều kiện của a? chia cho 5 dư 3 => a nhận những gía trị nào HS: Lên bảng sửa bài H: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? HS: : Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 HS: Lên bảng thực hiện GV: cho HS suy nghĩ trong vài phút GVHD(nếu cần): khai triển biểu thức và phân tích biểu thức thành tổng các số hạng chia hết cho 2 HS: Lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét. 4. Củng cố Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Các dạng bài tập đã giải 5. Dặn dò Xem §12 BTVN: 128, 129(SBT). IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: