Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho2, cho 5

- Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết

- Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề các bài tập sẽ làm trong tiết học

 - HS: Làm bài tập ở nhà

III/ Tiến trình lên lớp

 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

 Làm bài tập 93(SGK)

 HS2: Làm bài tập 94(SGK)

 3. Bài mới

Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò

Bài tập 95(SGK)

A, Để 2 thì * {0; 2; 4; 6; 8}

B, Để 5 thì * {0; 5}

Bài tập 96(SGK)

(HS làm miệng)

Bài tập 97(SGK)

a, Ta ghép được các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504

b, Ta ghép được các số chia hết cho 5 là: 405; 540; 450

Bài tập 99(SGK)

Giải

Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là (a).

Vì 2 nên a {2; 4; 6; 8} (1)

Vì chia cho 5 dư 3 nên a{3; 8}(2)

Từ (1) và (2) => a= 8

Vậy số tự nhiên càn tìm là: 88

Bài tập 130(SBT)

Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có và 136<><182 là:="" 140;="" 150;="" 160;="" 170;="">

Bài tập 132(SBT)

Ta có (n+3)(n+6) = n2 + 6n+ 3n + 18

 = n2 + n + 8n+ 18

 = (n2 + n) + 2(4n+ 9)

 = n(n+1) + 2(4n+ 9)

Vì n(n+1) 2, 2(4n+ 9) 2

Nên: n(n+1) + 2(4n+ 9) 2

Vậy (n+3)(n+6) 2

 HS: Thảo luận theo nhóm.

Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên trình bày.

GV cùng HS sửa bài của từng nhóm.

HS: Làm miệng

GV: (chốt lại vấn đề)

+) Dù * ở vị trí nào cũng phải quân tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không.

H: Làm thế nào để ghép ba chữ số 0; 4; 5 thành các số tự nhiên có ba chữ số chhia hết cho 2, cho 5?

HS:a, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8

b, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 5

HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm

GV: Có thể hướng dẫn cách giải cho HS

Gọi số cần tìm là (a).Vì 2

=> điều kiện của a?

 chia cho 5 dư 3 => a nhận những gía

trị nào

HS: Lên bảng sửa bài

H: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì?

HS: : Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0

HS: Lên bảng thực hiện

GV: cho HS suy nghĩ trong vài phút

GVHD(nếu cần): khai triển biểu thức và phân tích biểu thức thành tổng các số hạng chia hết cho 2

HS: Lên bảng thực hiện

 HS dưới lớp nhận xét.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn:
Tiết 21 Ngày dạy:
§11.LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết
Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đềø các bài tập sẽ làm trong tiết học
 - HS: Làm bài tập ở nhà
III/ Tiến trình lên lớp
 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
 Làm bài tập 93(SGK) 
 HS2: Làm bài tập 94(SGK)
 3. Bài mới 
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
Bài tập 95(SGK)
A, Để 2 thì * {0; 2; 4; 6; 8}
B, Để 5 thì * {0; 5}
Bài tập 96(SGK)
(HS làm miệng)
Bài tập 97(SGK)
a, Ta ghép được các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504
b, Ta ghép được các số chia hết cho 5 là: 405; 540; 450
Bài tập 99(SGK)
Giải 
Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là (a). 
Vì 2 nên a {2; 4; 6; 8} (1)
Vì chia cho 5 dư 3 nên a{3; 8}(2)
Từ (1) và (2) => a= 8
Vậy số tự nhiên càn tìm là: 88
Bài tập 130(SBT)
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có và 136< n<182 là: 140; 150; 160; 170; 180.
Bài tập 132(SBT)
Ta có (n+3)(n+6) = n2 + 6n+ 3n + 18
 = n2 + n + 8n+ 18
 = (n2 + n) + 2(4n+ 9)
 = n(n+1) + 2(4n+ 9)
Vì n(n+1) 2, 2(4n+ 9) 2
Nên: n(n+1) + 2(4n+ 9) 2
Vậy (n+3)(n+6) 2
HS: Thảo luận theo nhóm.
Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên trình bày.
GV cùng HS sửa bài của từng nhóm.
HS: Làm miệng 
GV: (chốt lại vấn đề)
+) Dù * ở vị trí nào cũng phải quân tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không.
H: Làm thế nào để ghép ba chữ số 0; 4; 5 thành các số tự nhiên có ba chữ số chhia hết cho 2, cho 5?
HS:a, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
b, Ta ghép sao cho chữ số tận cùng là 0; 5
HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm
GV: Có thể hướng dẫn cách giải cho HS
Gọi số cần tìm là (a).Vì 2
=> điều kiện của a?
	chia cho 5 dư 3 => a nhận những gía 
trị nào
HS: Lên bảng sửa bài
H: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
HS: : Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0
HS: Lên bảng thực hiện
GV: cho HS suy nghĩ trong vài phút
GVHD(nếu cần): khai triển biểu thức và phân tích biểu thức thành tổng các số hạng chia hết cho 2
HS: Lên bảng thực hiện 
 HS dưới lớp nhận xét.
 4. Củng cố
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Các dạng bài tập đã giải 
5. Dặn dò
Xem §12
BTVN: 128, 129(SBT). 
IV.RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.21.doc