Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

2. Kỹ năng: HS nhận biết và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết

3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xá, cẩn thận. Đặc biệt kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế ( bài 100).

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 1) Thầy: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.

2) Trũ: Làm bài tập đã ra, giấy trong, bút

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức (1):

II. Bài cũ (5) :

Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện

 Làm BT 94 ( SGK). BT 95 (SGK) Gọi 2 học sinh lờn trả lời cõu hỏi :dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.

Làm 2 bài tõp 94,95(sgk)

II. Bài mới:

1. Đặt vấn đề :

2. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: GV đưa BT 96 lên máy chiếu, yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu(9phỳt)

-Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào khác không?

G1-1: chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cùng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?

Hoạt động2:(6phỳt).

 H2-1: đọc nội dung bài toán

G2- 1:Làm thế nào để gép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 3? Chia hết cho 5?

G2-2.Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:

a. Lớn nhất và chia hết cho 2

b. Nhỏ nhất vàchia hết cho 5

Hoạt động 3: Đánh dấu x vào ô thích hợp (8phỳt)

H3-1: thảo luận theo nhóm

H3-2:Đại diện của mỗi nhóm thông báo kết quả lên giấy trong.

H3-3: nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Hoạt động 4: Ôn lại dấu hiẹu chia hết cho 2, cho (5phỳt).

H4-1: Học sinh đọc nội dung bài toán.

G4-1: dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu thời gian suy nghỉ dài mà HS chưa tìm được số tự nhiên đó.

Hoạt động 5: Giáo viên hướng dẫn HS giải để tìm dược sự ra đời của ô tô vào năm nào(5phỳt)?

H4-2: đọc nội dung BT?

Vận dụng kiến thức nào để tìm được năm ra đời của ô tô

 1.BT 96/39:

BT 95 là chữ số cuối cùng.

BT 96 là chữ số đầu tiên.

a.Không có chữ số nào

b.Thay dấu * = 1, 2, 3,., 9.

2. BT 97/39:

a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4

Đó là các số 450, 540, 504.

b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

Đó là các số 450, 540, 405.

a. 534

b. 345

3. BT 98/ 39:

Câu

Đáp án

a

Đúng

b

Sai

c

Đúng

d

Sai

e

Đúng

g

Sai

4. BT 99/39: Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là a a

Số đó 2

 Chữ số tận cùng có thể là 0, 2, 4 ,6, 8

Nhưng chia cho 3 dư 5.

Vậy số đó là: 88

5. BT 100/ 39: n = abcd

n 5 c 5

Mà c {1, 5, 8}

 c = 5

 a = 1 và b = 8

Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Luyện tập
Ngày soạn: 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Kỹ năng:
HS nhận biết và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
3. Thỏi độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xá, cẩn thận. Đặc biệt kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế ( bài 100). 
B. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
 1) Thầy: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.
2) Trũ: Làm bài tập đã ra, giấy trong, bút 
D. Tiến trình dẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (5’) : 
Nội dung kiểm tra
Cỏch thức thực hiện
 Làm BT 94 ( SGK). BT 95 (SGK)
Gọi 2 học sinh lờn trả lời cõu hỏi :dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
Làm 2 bài tõp 94,95(sgk)
II. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề : 
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GV đưa BT 96 lên máy chiếu, yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu(9phỳt)
-Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào khác không?
G1-1: chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cùng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Hoạt động2:(6phỳt).
 H2-1: đọc nội dung bài toán
G2- 1:Làm thế nào để gép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 3? Chia hết cho 5?
G2-2.Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a. Lớn nhất và chia hết cho 2
b. Nhỏ nhất vàchia hết cho 5
Hoạt động 3: Đánh dấu x vào ô thích hợp (8phỳt)
H3-1: thảo luận theo nhóm
H3-2:Đại diện của mỗi nhóm thông báo kết quả lên giấy trong.
H3-3: nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Hoạt động 4: Ôn lại dấu hiẹu chia hết cho 2, cho (5phỳt).
H4-1: Học sinh đọc nội dung bài toán.
G4-1: dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu thời gian suy nghỉ dài mà HS chưa tìm được số tự nhiên đó.
Hoạt động 5: Giáo viên hướng dẫn HS giải để tìm dược sự ra đời của ô tô vào năm nào(5phỳt)?
H4-2: đọc nội dung BT?
Vận dụng kiến thức nào để tìm được năm ra đời của ô tô
1.BT 96/39: 
BT 95 là chữ số cuối cùng.
BT 96 là chữ số đầu tiên.
a.Không có chữ số nào
b.Thay dấu * = 1, 2, 3,......, 9.
2. BT 97/39: 
a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4
Đó là các số 450, 540, 504.
b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Đó là các số 450, 540, 405.
a. 534
b. 345
3. BT 98/ 39:
Câu
Đáp án
a
Đúng
b
Sai
c
Đúng
d
Sai
e
Đúng
g
Sai
4. BT 99/39: Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là a a 
Số đó M 2
 Chữ số tận cùng có thể là 0, 2, 4 ,6, 8
Nhưng chia cho 3 dư 5.
Vậy số đó là: 88
5. BT 100/ 39: n = abcd
n 5 c 5
Mà c ẻ {1, 5, 8}
 c = 5
 a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
 IV. Củng cố (3phỳt): - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết.
 - Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5 1235, 24690, 1256, 40987.
V. Dặn dò (3phỳt): - Xem lại bài, các dạng bài tập đã giải.
 - Làm tương tự SBT
 - Xem trước bài dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET21.doc