Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 - Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên vào giải toán một cách nhuần nhuyễn.

II. Chuẩn Bị:

- HS: SGK, các bài tập về nhà.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (8)

 HS1. Sửa bài 94 tr.38. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Giải thích cách làm.

 HS2. Sửa bài 95 tr.38 SGK. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?

 Cả lớp nhận xét cách tính và cách trình bày lời giải?

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện:

 a. Chia hết cho 2.

 b. Chia hết cho 5.

 Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác?

 GV: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?

Hoạt động 2: (10)

 Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện:

 a. Chia hết cho 2.

 b. Chia hết cho 5.

HS chia nhóm thảo luận

Bài 95 chữ số cuối cùng

Bài 96 chữ số đầu tiên

 Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là: 0, 4

 Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5 Bài 96:

a) Không có chữ số nào

b) * = 1, 2, 3, , 9

Bài 97:

a) Chia hết cho 2: 540, 504, 450

b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 46Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §11
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên vào giải toán một cách nhuần nhuyễn.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, các bài tập về nhà.ï
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	HS1. Sửa bài 94 tr.38. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Giải thích cách làm.
	HS2. Sửa bài 95 tr.38 SGK. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
	Cả lớp nhận xét cách tính và cách trình bày lời giải?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10‘)
	Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện:
	a. Chia hết cho 2.
	b. Chia hết cho 5.
	Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác?
	GV: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Hoạt động 2: (10‘)
	Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện:
	a. Chia hết cho 2.
	b. Chia hết cho 5. 
HS chia nhóm thảo luận
Bài 95 chữ số cuối cùng
Bài 96 chữ số đầu tiên
	Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là: 0, 4
	Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5
Bài 96:
a) Không có chữ số nào
b) * = 1, 2, 3,  , 9
Bài 97:
a) Chia hết cho 2: 540, 504, 450
b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10‘)
Bài 98: hướng dẫn HS làm.
	Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3.
Hoạt động 4: (5‘)
	Ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = trong đó n 5 và a, b, c Ỵ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).
	HS trả lời tại chỗ.
	a. đúng 	b. sai
	c. đúng 	d. sai
	HS thảo luận rồi trả lời. HS có thể làm bài tập nhanh để chấm điểm.
	HS thảo luận rồi trả lời. HS có thể làm bài tập nhanh để chấm điểm.
Bài 98:
	a. đúng 	b. sai
	c. đúng 	d. sai
Bài 99:
Giải: 
 	Số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2, chia cho 5 dư 3 số đó là 88.
Bài 100:
 	n 5 thì chữ số tận cùng là c = 0 hoặc 5. Mà cỴ{1;5; 8} nên c = 5, b = 8, a =1. (a không thể bằng 8)
	Vậy xe hơi ra đời năm1885.
 4. Củng Cố 
 	- Xen vào lúc luyện tập.
 5. Dặn Dò: ( 2’)
 	- Học kĩ bài đã học.
	- BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 / 41 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T21.doc