Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 1 đến 14 - Nguyễn Minh Vương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 1 đến 14 - Nguyễn Minh Vương

I/ MỤC TIÊU:

+ Hiểu được khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

+ Về kĩ năng : biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

+ Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

+ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 GV : Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ .

 HS : Thước thẳng

III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

HS 1 : Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b .

Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho A b ; A a .

HS 2 : Làm tiếp theo

Vẽ điểm N a và N b

Hình vẽ có đặc điểm gì ?

GV : Ba điểmM , N , A cùn nằm trên đường thẳng a suy ra ba điểm này thẳng hàng HS vẽ

Nhận xét :

+ Hình vvẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A

+ Ba điểmM , N , A cùn nằm trên đường thẳng a

Hoạt động 2 : 1/Thế nào là ba điểm thẳng hàng

GV : Khi nào ta có thể nói : ba điểm A , B , C thẳng hàng ?

Khi nào ta có thể nói : ba điểm A , B , C không thẳng hàng ?

Cho VD về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?

Để vẽ ba điểm thẳng hàng , vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào?

Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?

Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ?

Có thể xãy ra nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không ?

GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng

GV cho HS làm bài tập 9 trang 106 SGK HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

Ba điểm A , B , C không cùng thuộc một đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng

HS lấy VD

Vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng ta lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó

Vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ đường thẳng trước , lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó , một điểm không thuộc đường thẳng đó .

Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng

Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng

Có thể xãy ra nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng

HS làm bài tập

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 1 đến 14 - Nguyễn Minh Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1 : ĐIỂM , ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU:
+ HS nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng .
+ HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
+ Biết vẽ điểm , đường thẳng .
+ Biết đặt tên điểm , đường thẳng .
+ Biết kí hiệu điểm , đường thẳng .
+ Biết sử dụng kí hiệu Ỵ , Ï .
+ Quan sát các hình ảnh thực tế .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ 
 	HS : SGK , thước thẳng .
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình hình học 6
Hình học 6 gồm 2 chương .
Ở học kì I ta chỉ học chương I bao gồm 14 tiết
Hoạt động 2 : 1/ Điểm
GV : Hình hình học đơn giản nhất đó là điểm . Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình . Vậy điểm được vẽ như thế nào ? Ở đây ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh cụ thể của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen , từ đó biết cách biểu diễn điểm .
GV vẽ một điểm trên bảng và đặt tên
Ta dùng các chữ cái in hoa như : A , B , C ,  để đặt tên cho điểm .
Một tên chỉ dùng cho một điểm .
Một điểm có thể có nhiều tên .
Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ?
GV : khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm
HS ghi bài
HS làm theo GV 
HS ghi bài
Tên điểm dùng chữ cái in hoa như : A , B , C , 
Một tên chỉ dùng cho một điểm .
Một điểm có thể có nhiều tên 
Hình 1 có 3 điểm phân biệt
Hình 2 hiểu là điểm M trùng với điểm N
Hoạt động 3 : 2/ Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản , không định nghĩa , hình ảnh của nó là sợi chỉ căng thẳng , mép bảng , mép bàn thẳng
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Chúng ta hãy dùng viết chì vạch theo mép thước thẳng , dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó .
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ đường thẳng 
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau , có những điểm gì ? đường thẳng nào ? điểm nào nằm trên đường thẳng , điểm nào không nằm trên đường thẳng ?
Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm ?
HS ghi bài
HS : dùng mép bút vạch vào thước thẳng .
Đặt tên dùng chữ cái in thường : a , b , 
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau
HS vẽ hình vào vỡ
HS lên bảng vẽ
HS : đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
HS : có điểm A, B , M ,N
Đường thẳng a 
Điểm A , M nằm trên đường thẳng 
Điểm B , N không nằm trên đường thẳng 
Có vô số điểm thuộc nó
Hoạt động 4 : 3/Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng
Nói :
Điểm A thuộc đường thẳng d
Điểm A nằm trên đường thẳng d
Đường thẳng d đi qua A
Đường thẳng d chứa điểm A
Tương tự đối với điểm B
Kí hiệu : A Ỵ d ; B Ï d
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
HS ghi bài
Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu : A Ỵ d
Điểm B không thuộc đường thẳng d
Kí hiệu : B Ï d
Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những không điểm thuộc đường thẳng đó .
Hoạt động 5 : Củng cố
GV yêu cầu HS làm ?
Bài 1 : Thực hiện 
1) Vẽ đường thẳng xx’ 
2) Vẽ điểm B Ỵ xx’
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’
4) Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N
5) Nhận xét vị trí ba điểm này
Bài 2 : SGK
Bài 3 : SGK
HS quan sát hình và trả lời : C Ỵ a ; E Ï a
HS thực hiện :
B , M , N cùng nằm trên xx’
HS vẽ hình 
HS trả lời miệng
Hoạt động 6 : Về nhà
Biết vẽ điểm , đặt tên điểm , vẽ đường thẳng , đặt tên đường thẳng .
Biết đọc hình vẽ , nắm vững các quy ước , kí hiệu , nhận xét .
Làm bài tập 4 , 5 ,6 ,7 SGK ; 1 ,2 ,3 SBT .
§ 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Tuần : 2 Tiết : 2
I/ MỤC TIÊU:
+ Hiểu được khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
+ Về kĩ năng : biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
+ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ .
	HS : Thước thẳng 
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 : Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M Ỵ b .
Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho A Ỵ b ; A Ỵ a .
HS 2 : Làm tiếp theo 
Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b
Hình vẽ có đặc điểm gì ? 
GV : Ba điểmM , N , A cùn nằm trên đường thẳng a suy ra ba điểm này thẳng hàng 
HS vẽ 
Nhận xét : 
+ Hình vvẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
+ Ba điểmM , N , A cùn nằm trên đường thẳng a
Hoạt động 2 : 1/Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV : Khi nào ta có thể nói : ba điểm A , B , C thẳng hàng ?
Khi nào ta có thể nói : ba điểm A , B , C không thẳng hàng ?
Cho VD về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
Để vẽ ba điểm thẳng hàng , vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào?
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ?
Có thể xãy ra nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không ?
GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng
GV cho HS làm bài tập 9 trang 106 SGK
HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Ba điểm A , B , C không cùng thuộc một đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng
HS lấy VD
Vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng ta lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó
Vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ đường thẳng trước , lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó , một điểm không thuộc đường thẳng đó .
Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng
Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng 
Có thể xãy ra nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng 
HS làm bài tập
Hoạt động 3 : 2/Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Cho hình vẽ :
Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau 
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
Nếu nói rằng điểm E nằm giữa hai điểm M , N thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
GV lưu ý cho HS không có khái niệm nằm giũa khi ba điểm không thẳng hàng
HS :
Điểm B nằm giữa hai điểm A , C
Điểm A , C nằm về hai phía đối với điểm B
Điểm B , C nằm về hai phía đối với điểm A
Điểm A , B nằm về hai phía đối với điểm C
Có ba điểm được biểu diễn
Có điểm B nằm giữa hai điểm A và C
Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
Điểm E nằm giữa hai điểm M , N thì ba điểm này thẳng hàng
Hoạt động 4 : Cũng cố
GV cho HS làm bài tập 11 : SGK
Bài 12 : SGK
HS :
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm về cùng một phía đối với điểm M
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối điểm R
HS :
a) Đó là điểm N
b) Đó là điểm M
c) Đó là điểm N và P
Hoạt động 5 : Về nhà
Ôn lại những kiến thức của bài .
Làm bài tập 13 , 14 SGK ; 6, 7, 8, 9 ,10 ,13 SBT .
Tuần : 3 Tiết : 3
§ 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I/ MỤC TIÊU:
+ HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS có vô số đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt .
+ HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song .
+ Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng : phân biệt , trùng nhau , cắt nhau , song song .
+ Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .	
	HS : Thước thẳng .
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1 : Khi nào ba điểm A , B , C thẳng hàng , không thẳng hang ?
Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A . Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A .
HS 2 : Cho điểm B ( B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B .
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B .
HS trả lời
HS vẽ hình
Ta vẽ được vô số đường thẳng qua A
HS lên bảng vẽ hình
Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm A và B
HS mô tả lại cách vẽ
Hoạt động 2 : 1/Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng : SGK
b) Nhận xét : SGK
Bài tập :
Cho hai điểm P và Q , vẽ đường thẳng qua hai điểm này 
Ta vẽ được mấy đường thẳng ?
Cho hai điểm E và F , vẽ các đường thẳng và không thẳng qua hai điểm này 
Ta vẽ được mấy đường như vậy ?
HS ghi bài
Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK
Một HS thực hiện vẽ trên bảng 
Một đường thẳng .
Vô số đường không thẳng .
Hoạt động 3 : 2/ Tên đường thẳng
GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK 
Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm ? trong SGK
Cho ba điểm A , B , C không thẳng hàng , vẽ đường thẳng AB,AC .Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm A còn điểm nào nữa không ?
Hai đường thẳng AB , AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
Có thể xãy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
Suy ra hai đường thẳng trùng nhau .
HS đọc SGK
C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB
C2 : Dùng một chữ cái in thường 
C3 : Dùng hai chữ cái in thường 
HS trả lời miệng 
HS thực hiện 
Hai đường thẳng AB , AC có một điểm chung A ; điểm A là điểm duy nhất 
Hai ... K 
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 48 trang 121 SGK
Bài tập :
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm : A , B , C
a) AB = 4 cm , AC = 5 cm , BC = 1 cm
b) AB = 1,8 cm , AC = 5,2 cm , BC = 4 cm
HS :
Chiều rộng lớp học :
4 . 1,25 + . 1,25 = 5 + 0,25 = 5,25 m
HS :
a) Vì AB + BC = AC nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C
b) Vì AB + BC ≠ AC 
và AB + AC ≠ BC 
và BC + AC ≠ AB
nên không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Hoạt động 5 : Về nhà
Học bài và làm bài tập 46 , 49 SGK ; Từ bài 44 đến 47 SBT .
Tuần : 10 Tiết : 10
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
+ Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập 
+ Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
+ Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : SGK , thước thẳng , bảng phụ , bút dạ .	
	HS : SGK , thước thẳng .
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Khi nào thì độ dài AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46 SGK 
HS trả lời
Bài tập 46 :
N là một điểm của đoạn thẳng IK suy ra N nằm giữa I và K . Suy ra IN + NK = IK
Vậy IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 cm
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 49 SGK :
Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
Bài tập 51 SGK :
Bài tập 52 SGK :
HS đọc đề bài và trả lời 
TH1 :
M nằm giữa A và B suy ra AM + MB = AB
=> AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B suy ra AN + NB = AB
=> BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1) , (2) , (3) ta có : AM = BN
TH2 :
Tương tự : AM = BN
Bài tập 51 :
Ta có : TA + AV = TV ( vì 1 + 2 = 3 )
Suy ra điểm A nằm giữa T và V 
Bài tập 52 :
Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất
Hoạt động 3 : Về nhà
Học kĩ lí thuyết .
Làm bài tập 44 , 45 , 46 , 49 , 50 , 51 SBT .
§ 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Tuần : 11 Tiết : 11
I/ MỤC TIÊU:
+ HS nắm vững trên toa Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m
+ Trên tia Ox , nếu OM = a ; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N .
+ Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập .
+ Giáo dục tính cẩn thận , đo , đặt điểm chính xác .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : Thước thẳng , phấn màu ,compa .
	HS : Thước thẳng , compa .
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và b thì ta có đẳng thức nào ?
Bài tập : Trên một đường thẳng vẽ ba điểm V , A , T 
Sao cho AT = 2 cm ; VA = 4 cm ; VT = 6 cm .
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng AT = 2 cm trên một đường thẳng đã cho .
Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng AT trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó .
Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm như thế nào ?
HS trả lời
Có TA + AV = TV 
Suy ra A nằm giữa T và V
HS trả lời
Hoạt động 2 : 1/ Vẽ đoạn thẳng trên tia
GV yêu cầu HS đọc VD1 SGK 
Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó .
Ở VD1 mút nào đã biết , mút nào chưa biết ?
Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Cách vẽ như thế nào ?
Sau khi thực hiện 2 cách , em có nhận xét gì ?
GV yêu cầu HS đọc VD2 SGK 
Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ?
Bài tập củng cố :
Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng : OM = 2,5 cm ; 
ON = 3 cm ( vỡ ) ; trên bảng OM = 25 cm ; 
ON = 30 cm bằng hai cách .
HS đọc VD1 SGK
Mút O đã biết , cần xác định mút M
Cách 1 : dùng thước có chia khoảng 
Cách vẽ :
+ Đặt vạch thước trùng tia Ox , sao cho vạch số 0 trùng gốc O.
+ Vạch 2 cm của thước ứng với một điểm trên tia , điểm ấy chính là điểm M .
Cách 2 : dùng compa và thước thẳng 
Chỉ xác định được một điểm M
HS đọc VD2 SGK 
Sau khi đọc xong HS nêu cách vẽ
HS thao tác vẽ .
Hoạt động 3 : 2/ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK 
HS đọc VD trong SGK
Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia . Ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm ( đầu mút của các đoạn thẳng )
Vậy nếu trên tia Ox có OM = a cm , ON = b cm ; 
0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí của các điểm O , M , N
Với ba điểm A , B , C thẳng hàng : AB = m , AC = n và m < n ta có kết luận gì ?
VD : Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm , ON = 3 cm
M nằm giữa O và N
0 M nằm giữa O và N
Nhận xét SGK 
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố
Bài tập 54 , 55 SGK 
Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là gì ?
Nếu O , M , N cùng thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N
Hoạt động 5 : Về nhà
Ôn lại cách vẽ .
Làm bài tập 53 , 57 , 58 , 59 SGK , 52 , 53 , 54 , 55 SBT .
§ 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Tuần : 12 Tiết : 12
I/ MỤC TIÊU:
+ HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ,biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng .
+ HS nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng .
+ Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ , gấp giấy .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : Thước thẳng có chia khoảng , bảng phụ , phấn màu , bút dạ , compa , sợi dây , thanh gỗ .
	HS : Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây , thanh gỗ .
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Cho hình vẽ : ( GV vẽ AM = 2 cm ; MB = 2 cm )
1) Đo độ dài AM , MB . So sánh AM và MB
2) Tính AB
3) Nhận xét gì về vị trí tương đối của M đối với A và B
HS lên bảng thực hiện
AM = 2 cm ; MB = 2 cm
AB = 4 cm
M nằm giữa hai điểm A và B ; M cách đều A và B => M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Hoạt động 2 : 1/ Trung điểm của đoạn thẳng
Hoạt động 3 : 2/ Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
GV yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ trong từng cách vẽ .
VD : Vẽ trung điểm M của đoạn AB
Có 3 cách :
C1 : dùng thước thẳng có chia khoảng 
+ Đo đoạn thẳng
+ Tính MA = MB = 
+ Vẽ M trên đoạn AB với độ dài MA hoặc MB
C2 : dùng dây gấp
C3 : dùng giấy gấp . 
Hoạt động 4 : Củng cố
Điền từ thích hợp vào chổ trống :
1) Điểm .. là trung điểm của đoạn thẳng AB
nằm giữa A và B 
 ĩ 
2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB 
thì . = .= AB
HS làm
1) M ; MB
2) MA = MB
Hoạt động 5 : Về nhà
Học thuộc bài .
Làm các bài tập 61 , 62 , 65 SGK ; 60 , 61 , 62 SBT .Chuẩn bị ôn chương I .
Tuần : 13 Tiết : 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU:
+ Hệ thống hóa kiến thức về điểm , đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm .
+ Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng , compa để đo , vẽ đoạn thẳng .
+ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	GV : Thước thẳng , compa , bảng phụ , bút dạ , phấn màu .
	HS : Thước thẳng , compa .
III/ TIẾNTRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách , vẽ hình minh họa
Khi nào ta nói ba điểm A , B , C thẳng hàng ?
Trong ba điểm đó điểm nàonằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết đẳng thức tương ứng .
Cho hai điểm M , N :
Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó .
Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN .
Trên hình có những đoạn thẳng nào ?
Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau .
Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M và N bao nhiêu cm ?
Khi đặt tên một đường thẳng có ba cách
C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB
C2 : Dùng một chữ cái in thường 
C3 : Dùng hai chữ cái in thường 
Ba điểm A , B , C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng 
Điểm B nằm giữa A và C : AB + BC = AB
Trên hình có :
Những đoạn thẳng MI , IN , MN
Những tia : Ma , IM ; Na’ , Ia’
Cặp tia đối nhau : Ia và Ia’ ; Ix và Iy
Cách 2,5 cm
Hoạt động 2 : Đọc hình để củng cố kiến thức
Mỗi hình sau cho biết những điều gì ?
 m (m > 0)
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
Điền vào ô trống trong các phát biểu sau :
a) Trong ba điểm thẳng hàng ..nằm giữa hai điểm còn lại .
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 
c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là .của hai tia đối nhau .
d) Nếu .. thì AM + MB = AB .
e) Nếu MA = MB = thì 
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm AB . ( S )
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai mút A và B . ( Đ )
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai mút A và B . ( S )
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung . ( S )
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng . ( Đ )
f) Hai tia cùng trên một đường thẳng thì đối nhau . ( S )
Hoạt động 4 : Luyện kĩ năng vẽ hình
Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy không đối nhau . 
Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A , B khác O . 
Vẽ điểm M nằm giữa hai điêm A , B . Vẽ tia OM .
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình .
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình .
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ? 
Hoạt động 5 : Về nhà
Về nhà xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải .
Làm các bài tập 51 , 56 , 58 , 63 , 64 , 65 SGK .
Tuần : 14 Tiết : 14
KIỂM TRA 1 TIẾT
	Câu 1) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm là gì ? 
	Câu 2) Hình nào là hình ảnh của đoạn thẳng AB :
	Câu 3) Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. 
	 a) Hãy kể tên các tia gốc O ?
	 b) Tia nào là tia đối của tia Ox ? Tia nào là tia đối của tia Ot ?
	Câu 4) trên tia Ox vẽ điểm N, M sao cho ON = 2 cm, OM = 5 cm. 
O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vì sao? 
Tính độ dài đoạn MN ?	
Bài Làm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH 6 HKI.doc