Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 2 - cho 5) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 2 - cho 5) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Hoạt động 1:

HS1:

Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.(2đ)

Làm bài tập 93/38 –SGK. (6đ)

Chứng tỏ tích hai số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 2 (2đ)

 HS2:

Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.(2đ)

Làm bài tập 95/41 –SGK (6đ)

 Chứng tỏ tổng hai số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích hai số đó chia hết cho 2.

 (2đ)

 Hoạt động 2 :

1) Bài tập 96/41:

Gọi 2 HS lên bảng .

 ? Tại sao không chọn số 0 ?

 Không thể điền * = 0 vì 085 không phải là số có 3 chữ số.

(chữ số hàng cao nhất phải khác 0)

2) Bài tập 97/41:

Gv hướng dẫn cách sắp xếp theo 3 cột lần lượt 4 ; 5 ; 0 đứng ở đầu.

GV ghi bảng :

 Với 3 chữ số đã cho, có thể ghép thành bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau để

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

 c) Vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 2 - cho 5) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 18/10/2005
Tiết 21 : LUYỆN TẬP 
( DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 – CHO 5 )
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Tự mình đưa ra được các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, chia hết cho cả 2 và 5.
Rèn luyện cho học sinh : Khi phát biểu để kết luận về 1 vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận.
Học sinh tự rút ra kinh nghiệm để làm bài tập.
II. TRỌNG TÂM :
Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Học sinh : 	Hs làm bài tập về nhà.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : 
 Hoạt động 1:
HS1:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.(2đ)
Làm bài tập 93/38 –SGK. (6đ)
Chứng tỏ tích hai số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 2 (2đ)
 HS2:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.(2đ)
Làm bài tập 95/41 –SGK (6đ)
 Chứng tỏ tổng hai số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích hai số đó chia hết cho 2. 
 (2đ)
 Hoạt động 2 :
1) Bài tập 96/41:
Gọi 2 HS lên bảng .
 ? Tại sao không chọn số 0 ?
 Không thể điền * = 0 vì 085 không phải là số có 3 chữ số.
(chữ số hàng cao nhất phải khác 0)
2) Bài tập 97/41:
Gv hướng dẫn cách sắp xếp theo 3 cột lần lượt 4 ; 5 ; 0 đứng ở đầu.
GV ghi bảng :
 Với 3 chữ số đã cho, có thể ghép thành bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau để
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
 c) Vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
I. Sửa bài tập cũ :
 Bài tập 93/38:
a) Do (136+420)2
b) chia hết cho 5, không chia hết cho 2
c)Do (1.2.3.4.5.6+42)2
d) chia hết cho 5
 Bài tập 95/41:
a) Chia hết cho 2 là:540;546;542;544;548
b)Chia hết cho 5 là:540,544
c)Chia hết cho cả 2 và 5 là:540
II.Luyện tập:
Bài tập 96/41:
a) có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2.
Vậy không tìm được chữ số nào để 2
b) * là 1;2;3;4;5;6;7;8;9
 Bài tập 97/41:
540 ; 450 ; 504
405 ; 540 ; 450
450 ; 540
Nguyễn Văn Cao
3)Bài tập 98/41:
Một học sinh lên bảng
GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 98
	Một học sinh lên bảng làm
Câu b) có tận cùng không chỉ là 4 mà 0;2;6;8
Câu d) có tận cùng không chỉ là 4 mà 0;5
4)Bài tập 99/41:
 GV đọc đề, học sinh làm.
Sau khi hướng dẫn, GV cho 1 hs lên bảng làm.
GV gợi ý cho HS cách 2 :do 2
 => a 
 có thể là : 22 ; 44 ; 66 ; 88
Mà chia 5dư 3
ĐS: 88
5) Bài tập cho thêm:
 GV cho học sinh đề sau :
Số a : 5 dư 2 ; b : 5 dư 3. Hỏi (a + b) : 5 dư mấy ?
6) Bài tập:
 GV đọc đề và ghi lên bảng
Cho A = 119+118+117++11+1
Chứng minh rằng :	
 Hoạt động 3 :
Từ bài tập 5 rút ra BHKN gì ?
 Bài tập 98/41:
Đ
S
Đ
S
 Bài tập 99/41:
	Số phải tìm (0 < a 9 )
Ta có : = + a
 : 5 dư 3 => a chia 5 dư 3
 => a = 3 hoặc a= 8
 Mà => a = 8
Vậy số phải tìm là 88.
 Bài tập:
a : 5 dư 2 => a = 5.q + 2
b : 5 dư 3 => b = 5. + 3
a = b = 5.q1 + 2 + 5.q2 + 3 = 5.(q1 + q2) +3 +2
 = 5.(q1 + q2) + 5 = 5Q + 5
Vậy 
 Bài tập :
 Ta có : A = 119+118+117++ 111 + 110
TổngA có 10 số hạng, mỗi số có tận cùng là 1 
=> A có tận cùng là 0.
	Vậy : 	
III.Bài học kinh nghiệm :
Nếu	a : m dư r1
	b : m dư r2
mà ( r1 + r2 ) m thì 
5. Dặn dò :
	BTVN : 100/ 41-SBT ; 2-VBTT
 Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 22 < n < 121.
 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
Cho A = 11+ 13+ 15++97+99
Không tính giá trị của A hãy cho biết A có chia hết cho 2 không ?
Cho 4 số không chia hết cho 5 mà chia cho 5 có số dư khác nhau. Chứng minh rằng tổng của chúng chia hết cho 5.
	Hướng dẫn :
	Nếu không chia hết cho 5 thì số dư là mấy ? ( 1, 2, 3, 4 ) .Aùp dụng BHKN
V.RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21 - Luyen tap chia het cho 2 , cho 5.doc