Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

Hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

2) Kỹ năng:

Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia để giải bài toán thực tế.

 3) Thái độ:

Tính chính xác trong phát biểu và tính toán.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ, .

2) Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, dụng cụ học tập, .

III. Tiến tŕnh dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên

10’ - Hãy xét xem có số tự nhiên nào mà

a/ 2 + x = 5 hay không?

b/ 6 + x = 5 hay không?

- Khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b: a, b, c có vai trò gì?

Vậy, với 2 số tự nhiên a, b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b.

- GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như SGK trang 21:

- Yêu cầu HS làm ?1 trang 21 theo nhóm nhỏ và rút ra nhận xét.

Yêu cầu nhận xét chéo.

GV nhấn mạnh.

a/ x = 3.

b/ không tìm được x.

a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.

Chú ý theo dõi.

- Dùng bút chì di chuyển trên tia số hình 14, 15, 16 theo hướng dẫn của GV.

- Cả lớp cùng làm ?1 theo nhóm, rút ra nhận xét.

a/ a - a = 0

b/ a - 0 = a

c/ Điều kiện là a  b

Nhận xét chéo. 1/. Phép trừ hai số tự nhiên:

a – b = c

?1

+ Số bị trừ = số trừ thì hiệu bằng 0

+ Số trừ bằng 0 thì hiệu bằng số bị trừ.

+ Số bị trừ lớn hơn số trừ.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 9 	 Ngày soạn: 29/08/2011 - Ngày dạy: 01/09/2011
§6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 
Phép cộng và phép nhân luôn được thực hiện trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia thì sao?
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 
2) Kỹ năng: 
Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia để giải bài toán thực tế. 
 3) Thái độ:
Tính chính xác trong phát biểu và tính toán. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ, .
Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, dụng cụ học tập, .
III. Tiến tŕnh dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
10’
- Hãy xét xem có số tự nhiên nào mà 
a/ 2 + x = 5 hay không? 
b/ 6 + x = 5 hay không? 
- Khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b: a, b, c có vai trò gì?
Vậy, với 2 số tự nhiên a, b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b.
- GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như SGK trang 21: 
- Yêu cầu HS làm ?1 trang 21 theo nhóm nhỏ và rút ra nhận xét.
Yêu cầu nhận xét chéo.
GV nhấn mạnh. 
a/ x = 3. 
b/ không tìm được x. 
a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.
Chú ý theo dõi.
- Dùng bút chì di chuyển trên tia số hình 14, 15, 16 theo hướng dẫn của GV. 
- Cả lớp cùng làm ?1 theo nhóm, rút ra nhận xét.
a/ a - a = 0 
b/ a - 0 = a 
c/ Điều kiện là a ³ b 
Nhận xét chéo.
1/. Phép trừ hai số tự nhiên: 
a – b = c
?1
+ Số bị trừ = số trừ thì hiệu bằng 0
+ Số trừ bằng 0 thì hiệu bằng số bị trừ.
+ Số bị trừ lớn hơn số trừ. 
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư 
25’
- Xét số tự nhiên x nào mà: 
a/ 3x = 12 hay không? 
b/ 5x = 12 hay không? 
- Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta nói a chia hết cho b? 
- Nhấn mạnh và giới thiệu kí hiệu , vai trò của a, b, x trong phép chia trên là gì?
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm và rút ra nhận xét.
Nhấn mạnh.
- GV giới thiệu 2 phép chia: 
Hai phép chia trên có gì khác nhau? 
- Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư như SGK. 
- Trong 4 số Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ với nahu như thế nào? 
- Số dư cần có điều kiện gì? 
- Cho HS làm ?3 trang 22. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS đứng tại chỗ trả lời:
a/ x = 4 và 3.4 = 12. 
b/ Không tìm được x. 
- Suy nghĩ và trả lời: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b # 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta nói a M b và ta có phép chia hết a : b = x. 
- a là số bị chia, b là số chia và x là thương.
- Làm ?2 theo nhóm và nêu nhận xét:
+ Số bị chia bằng 0 thì thương bằng 0.
+ Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.
+ Số chia bằng 1 thì thương bằng số bị chia.
- Chú ý theo dõi.
+ Phép chia 1 số dư bằng 0. 
+ Phép chia 2 số dư bằng 2. 
 - Đọc mục tổng quát SGK.
- Số bị chia = Số chia x thương + số dư. 
- ĐK: số dư < số chia.
- Cả lớp làm ?3 
a/ Thương 35, số dư 5. 
b/ Thương 41, số dư 0. 
c/ Không xảy ra và số chia bằng 0. 
d/ Không xảy ra và số dư lớn hơn số chia. 
Nhận xét.
2/. Phép chia hết và phép chia có dư: 
a : b = x 
?2
a/ 0 : a = 0 (a ≠ 0)
b/ a : a = 1 (a ≠ 0)
c/ a : 1 = a
12 3 14 3
 0 4 2 4
a b
r q
r = 0 thì phép chia hết
r ≠ 0 thì phép chia có dư
?3 
Hoạt động 3: Củng cố 
9’
- Gọi 4HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu làm nhanh bài tập 42. Gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi 3HS lên bảng làm bài tập 44 a, b, c. Gợi ý: Hãy dựa vào cách tìm số bị chia, số chia. 
Hãy nhắc lại cách tìm số bị chia, số chi đã được học ở Tiểu học?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 4HS lần lược đọc ghi nhớ.
- 2HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời:
- Cả lớp làm bài 44, 3HS trình bày bảng.
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Nhận xét.
Bài tập 44:
a/ tăng 77; tăng 28; tăng 7; giảm 34.
b/ 7300; 6800; 12200.
Bài tập 44:
a/ x : 13 = 41 
 x = 41 . 13 = 533
b/ 1428 : x = 14 
 x = 1428 : 14 = 102. 
d/ 7x - 8 = 713 
 7x = 713 + 8 
 7x =721
 x = 721 : 7 
 x = 103.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
1’
- Học bài kết hợp với SGK 
- Làm bài 41 , 42 , 43 , 44d, e, g SGK trang 24

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T3 tiết 9.doc