I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng linh hoạt, chính xác, có kĩ năng phân tích bài toán
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Bảng nhóm, thước
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 96 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 97: Cho học sinh thực hiện
GV sử dụng bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ
Số này chia hết cho 2 nên có chữ số cuối cùng là số gì ?
Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ?
Chữ số cuối cùng là số nào ?
Năm là số nào ?
=>Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên?
Các số này có chữ số tận cùng=?
=> Đó là những số nào ?
Cho học sinh trả lời tại cho
Vì sao ?
Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả.
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
a. không có số nào
b. * = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Học sinh lên thực hiện
Học sinh trả lời tại chỗ
Số chẵn
Số :88
Số : 5
1
1885
số 0
học sinh đọc tại chỗ
Học sinh trả lời và giải thích
Bài 97 Sgk/39
a. Các số chia hết cho 2 là :
504; 540; 450;
c. 450; 405; 540
Bài 98Sgk/39
a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s
Bài 99 Sgk/39
Số : 88
Bài 100 Sgk/39
Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8}
=> n = 5; a = 1; b = 8
Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885
Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n=""><>
Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180
Bài123sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156
a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5
b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2
c.Số 680 2 và 680 5
d.Số 213 2 và 213 5
Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4
Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4
=> Đó là số 44
Tiết 21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và hoểu được cơ sở của dấu hiệu đó - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định được một số, một tổng, một hiệu có chai hết cho 2, cho 5 hay không - Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ 1. Khi nào thì tổng a + b m ? 2. Viết số dưới dạng tổng của hàng chục và hàng đơn vị * Vậy các số 20, 30, 610, 1240 ta có thể viết thành tích của hàng chục với 10 như thế nào? Ta thấy các số nào như thế nào với 2 và 5 ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Để hiểu rõ hơn khi nào thì một số chia hết cho 2, chia hết cho 5 và khi nào thì chia hết cho cả 2 và 5 thầy cùng các em nghiên cức bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Số nào chia hết cho 2 và 5. Vậy từ VD trên hay rút ra nhận xát tổng quát về các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ? Hoạt động 3:Số nào chia hết cho 2 Từ ví dụ trên số = ? Vậy ta có thể thay * bằng những số nào để (430 + *) 2 ? Hay 2 Vì sao? Đây là các số gì ? Vậy thay * bằng các số nào thì (430 + *) 2 Hay 2 Vậy các số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? Vì sao ? Vậy khi nào thì một số chia hết cho 2 ? Vậy còn những số có chữ số tận cùng là những số lẻ thì sao ? ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Vậy thì các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Hoạt động 4: Số nào chia hết cho 5 Tương tự ta có thể thay * bằng các số nào để 430 + * chia hết cho 5 ? Vì sao ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?2. Ta thay * bằng các số nào trong số để chia hết cho 5? Hoạt động 5 : Củng cố Bài 93 Sgk/38 Cho học sinh thảo luận nhóm 1.Khi a và b cùng chia hết cho m = 430 + * 20 = 2 . 10 = 2. 2 . 5 30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5 Đều chia hết cho 2 và 5 Những số có chữ số tận cùng là 0 Học sinh nhắc lại vài lần = 430 + * Thay * bằng các số 0, 2, 4, 6, 8 Vì các số hạng của tổng chia hết cho 2 Các số chẵn Thay bằng các số 1, 3, 5, 7, 9 Có chữ số tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 . Vì các số này kh«ng chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là số chẵn Không chia hết cho 2 Số 328 và 1234 chia hết cho 2 Số 1437, 895 không chia hết cho 2 Thay * bằng các số 0 hoặc 5 Vì khi thay bằng các số 1, 2 , 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì tổng 430 +* không chia hết cho 5 Những số có chữ số tận cùng bằng 0 và 5 0 và 5 Học sinh thảo luận, trình bày 1. Nhận xét mở đầu VD: * 20 = 2 .10 = 2. 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 . * 30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 * 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 * 1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét : “Các số có số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5” 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1. Các số 328 và 1234 chia hết cho 2 Các số 1437 và 895 không chia hết cho 2 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổng quát : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2. Ta có 370 và 375 chia hết cho 5 4.Bài tập Bài 93 Sgk/38 a.Chia hết cho 2, không chia hết cho 5 b.Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 c.Chia hết cho 2, không cia hết cho 5 d.Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 Trß ch¬i: “ Các ô số biết nói” . Tìm kết quả và điền vào các ô tương ứng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 K.Quả 1 . Không thực hiện hãy tìm số dư trong các phép chia sau: (1) 17:5 ; (2) 34 : 2 ; (3) 16 : 5 ; (4) 45 : 5 ; (5) 11 : 2 ; (7) 18 : 5 ; (8) 124 : 2 ; 2. (6) Số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 4 ? 2 0 1 0 1 9 3 0 Cho học sinh thảo luận và đềin các ô số tương ứng : Gợi ý cho học sinh tìm hiểu ý nghĩa các con số đó. GV giới thiệu cho học sinh về ngày TLHLHPN VN Hoạt động 6: Dặn dò : - Về học kĩ lí thuyết, tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 chuẩn bị tiết sau luyện tập. - BTVN : Bài 91,92,93,94,95 Tiết 22 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Rèn luyện kĩ năng áp dụng linh hoạt, chính xác, có kĩ năng phân tích bài toán - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 96 Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 97: Cho học sinh thực hiện GV sử dụng bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ Số này chia hết cho 2 nên có chữ số cuối cùng là số gì ? Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ? Chữ số cuối cùng là số nào ? Năm là số nào ? =>Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên? Các số này có chữ số tận cùng=? => Đó là những số nào ? Cho học sinh trả lời tại cho Vì sao ? Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả. Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 không có số nào * = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Học sinh lên thực hiện Học sinh trả lời tại chỗ Số chẵn Số :88 Số : 5 1 1885 số 0 học sinh đọc tại chỗ Học sinh trả lời và giải thích Bài 97 Sgk/39 a. Các số chia hết cho 2 là : 504; 540; 450; 450; 405; 540 Bài 98Sgk/39 a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s Bài 99 Sgk/39 Số : 88 Bài 100 Sgk/39 Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8} => n = 5; a = 1; b = 8 Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885 Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n < 182 Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180 Bài123sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156 a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5 b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2 c.Số 680 2 và 680 5 d.Số 213 2 và 213 5 Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4 Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4 => Đó là số 44 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem lại kĩ lý thuyết và bài tập. Chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học ? Khi nào thì một số được gọi là chia hết cho 3, chia hết cho 9 BTVN :124, 125, 126, 127,129. Tiết 23 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không - Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9? 1242; 3574; 234 Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu VD: Số 234 9 Ta có thể viết số 234 = ? 100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa Tương tự 10 = ? => 234 = ? Gv hướng dẫn học sinh phân tích Ngoặc 1 có 9 ? Ngoặc 2 có 9 ? Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt? Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào? VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340? => 2340 ? 9 Hoạt động 3: Dấu hiệu 9 Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? Tương tự số 5467 = ? => 5467 ? 9 Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 => Tổng quát? GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ? Hoạt động 4:Dấu hiệu 3 Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 =? Số này có chia hết cho 9? Nhưng nó như thế nào với 3? Vậy xét xem số 4372 3? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3? GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 5: Củng cố Bài 103Sgk/41 Cho học sinh thảo luận nhóm 1242 : 9 = 138 3574 : 9 = 397 dư 1 234 : 9 = 26 Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 99 + 1 = 9 + 1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Tổng các chữ số của số 234 Tổng của các số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số của nó 2340 = (2+3+4+0)+(số chia hết cho 9) = 9 +( số chia hết cho9) => 2340 9 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 5467 9 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Học sinh phát biểu vài lần Học sinh trả lời Có = (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) Không Chia hết cho 3 Không chia hết cho 3 Học sinh trả lời vài lần Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 1.Nhận xét mở đầu VD:1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được ... o học sinh lên thực hiện 12 = ? 21 =? 28 =? BCNN =? BC = ? Vậy x =? Bài 157 Bạn An ? ngày trực một lần ? Bạn Bách ? Vậy số ngày để hai bạn lại trực cùng ngày tính như thế nào ? Cho học sinh lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ. Số cây mỗi đội trống như thế nào với nhau ? Mỗi công nhân đội I trồng ? Đội II. trồng ? Do đó số cây là gì của 8 và 9? Mà BCNN( 8; 9) = ? => BC(8; 9) = ? Vậy số cây mỗi đội trồng là bao nhiêu ? Hoạt động 2: Củng cố GV đọc bài tập cho học sinh thực hiện tại chỗ và gọi lấy điểm GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết và giải thích thêm về cách tính lịch can chi Là bội chung của 12, 21, 28 150 < x < 300 12 = 22. 3 ; 21 = 3 . 7; 28 = 22 . 7 84 0;84;168;254; 336; 168; 254 10 ngày 12 ngày tìm BCNN của 10 và 12 Bằng nhau 8 9 BC(8; 9) 72 0; 72; 148; 216; 148 cây 2 học sinh lên thực hiện, số còn lại thực hiện tại chỗ Học sinh nhân xét, sửa sai và bổ sung Bài 156 Sgk/60 Vì x12, x21, x28 Vậy x BC(12, 21, 28) Và 150 < x < 300 Ta có: 12 = 22. 3 ; 21 = 3 . 7; 28 = 22 . 7 => BCNN(12, 21, 28) = 22 .3 .7= 84 => BC(12;21;28) = {0;84;168;254; 336;} Vậy x = 168; 254. Bài 157 Sgk/60 Vì bạn An cứ 10 ngày trực lại một lần, bạn bách thì sau 12 ngày trực lại một lần nên số ngày ít nhất để hai bạn trực cùng ngày là BCNN(10; 12) Ta có: BCNN( 10; 12) = 60 Vậy sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng một ngày. Bài 158 Sgk/60 Vì số cây mỗi đội trồng bằng nhau và mỗi công nhân đội I trồng đựoc 8 cây, mỗi công nhân đội II trồng được 9 cây. Do đó số cây trồng được của mỗi đội là BC( 8; 9) và nằm trong khoảng từ 100 đến 200 Ta có: BCNN(8; 9) = 72 => BC(8; 9) = {0; 72; 148; 216;} Vậy số cây của mỗi lớp trồng được là: 148 cây. Bài tập : Tìm BCNN rồi tìm BC của các số sau: a. 24; 15; và 45 Ta có: 24 2 15 3 45 3 12 2 5 5 15 3 6 2 1 5 5 3 3 1 1 Vậy: 24 = 23 . 3 ; 15 = 3 . 5 ; 45 = 32 . 5 =>BCNN(24; 15; 45)= 23.32. 5=360 BC(24; 15; 45) = {0; 360; 720; 1080 1440; } b. 13; 12 và 11 Ta có: 13; 12; 11 là ba số nguyên tố cùng nhau => BCNN(12; 13; 11) = 12 . 13 . 11 = 1716 =>BC(12; 13;11) = {0; 1716; 3432 5148; } Hoạt động 3: Dặn dò Về xem lại các dạng bài tập đã làm. Xem lại toàn bộ kiến thức chương I tiết sau ôn tập chương I BTVN: Bài 159 đến bài 162. Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) I. Mục tiêu bài học Ôn tập các kiến thức các phép tính cộng trừ nhân chia và nâng len luỹ thừa Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tac trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết Cho học sinh ôn tập và kiểm tra chéo trong 15’ Hoạt động 2: Bài tập Bài 160 cho học sinh thảo luận nhóm Bài 161 7.(x + 1) =? x + 1 =? x = ? 3x – 6 =? 34 : 3 = ? 3x – 6 =? 3x =? x = ? theo bài ra ta có biểu thức nào ? =>3x – 8 =? 3x =? x = ? Thời gian thay đổi tăng dần hay giảm dần ? Còn cây nến cháy tăng dần hay giảm dần ? => cách điền ? Từ 18 giờ đến 22 giờ là mấy tiếng ? chảy được ? cm => 1 giờ cháy hết ? cm Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Học sinh ôn tập và tự kiểm tra chéo, báo cáo. Học sinh thảo luận nhóm a. = 240 – 7 = 233 b. = 15 . 8 + 4 . 9 – 35 = 120 + 36–35 = 120 + 1 = 121 c. = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d. = 164 . (53 + 47) = 164 . 100 = 16400 219 – 100 119 : 7 16 34 : 3 27 27 27 + 6 11 (3 . x – 8) : 4 = 7 28 28 + 8 12 Tăng dần Giảm dần 18 giờ ; 33 cm; 22 giờ ; 25 cm 4 tiếng, cháy được 8 cm 2 cm A. Lý thuyết. B. Bài tập Bài 160 Sgk/63 a. 240 – 84 : 12 = 240 – 7 = 233 b. 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 120 + 1 = 121 c. 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d. 164 . 53 + 47 . 164 = 164 . (53 + 47) = 164 . 100 = 16400 Bài 161 Sgk/63 a. 219 – 7.(x + 1) = 100 7.(x + 1) = 219 – 100 7.(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 – 1 x = 16 b. ( 3x – 6) . 3 = 34 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 = 33 3x – 6 = 27 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33 : 3 x = 11 Bài 162 Sgk/63 Theo bài ra ta có: (3 . x – 8) : 4 = 7 3 . x – 8 = 7 . 4 3 . x – 8 = 28 3 . x = 28 + 8 3 . x = 36 x = 36 : 3 x = 12 Bài 163 Sgk/63 Lúc 18 giờ cao 33 cm. Đến 22 giờ cao 25 cm. Trong thời gian 4 tiếng từ 18 giờ đến 22 giờ ngọn nến giảm 33 – 25 = 8 (cm) Vậy trong 1 giờ ngọn nến giảm: 8 : 4 = 2 (cm) Đ/s : 2 cm Hoạt động 4: Dặn dò Về coi lại kiến thức về số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, luỹ thừa Xem lại các dạng bài tập đã làm, hoàn thành bàng tổng hợp kiến thức Sgk/62 Tiết sau ôn tập tiết 2 BTVN: Bài 164 đến bài 168. Tiết 39 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (T2) I. Mục tiêu bài học Ôn tập các kiến thức chia hết của một tổng, số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN và các dạng toán về ƯC, BC Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bài tập III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? cho VD ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Hoạt động 2: Ôn tập Bài 164 Cho học sinh thảo luận nhóm Kết quả ? Vậy 91 = ? Kết quả Vậy 225 = ? Kết quả ? Vậy 900 = ? GV treo bảng phụ cho học sinh tự làm trong 5’ và cho lên điền Và giải thích vì sao ? x là gì của 84 và 180 ƯCLN(84, 180) = ? =>ƯC(84, 180) = ? vậy A = ? x là gì của 12, 15, 18 ? BCNN(12,15,18) = ? => BC(12,15,18) = ? a là gì của 10, 12, 15 ? BCNN(10,12,15) = ? BC(10,12,15) = ? => Kết luận ? Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong ôn tập GV hướng dẫn học sinh về tìm kết quả bài 168, 169 Sgk/64. Là hai số có ƯCLN bằng 1 VD: ƯCLN(8; 9) = 1 Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số đó Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó Học sinh thảo luận nhóm 91 7 . 11 225 32 . 52 900 = 22 . 32 . 52 Vì 747 9 Vì 235 5 a 3 b là số chẵn c = 2 x ƯC(84, 180) và x > 6 12 = {1,2,3,4, 6, 12 } { 12 } x BC(12,15,18) 180 { 180 } a BC(10,12,15 ) 60 {0,60,120,180,} 120 quyển Bài 164 Sgk/63 a. (1000 + 1 ) : 11 = 1001 : 11 = 91 Ta có: 91 7 13 1 Vậy 91 = 7 . 11 b. 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 Ta có: 225 3 3 5 5 1 Vậy: 225 = 32 . 52 c. 29 . 31 + 144 : 122 = 29 . 31 + 144 : 144 = 899 + 1 = 900 Ta có: 900 2 2 3 3 5 5 1 900 = 22 . 32 . 52 Bài 165 Sgk/63 a. Vì 747 9 Vì 235 5 b. Vì a 3 c. vì b là số chẵn ( tổng của hai số lẻ) d. vì c = 2 Bài 166 Sgk/63 a. Vì 84 x và 180 x => x ƯC(84, 180) và x > 6 Ta có: ƯCLN(84, 180) = 12 =>ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1,2,3,4 6, 12 } Vì x > 6 . Vậy A = { 12 } b. Vì x 12 , x 15, x18 =>x BC(12,15,18) và 0 < x <300 Ta có: BCNN(12,15,18) = 180 => BC(12,15,18) = {0,180,360,} Vì 0 < x< 300. Vậy B = { 180 } Bài 167 Sgk/63 Gọi a là số sách thì a BC(10,12,15 ) và 100 < a <150 Ta có: BCNN(10,12,15) = 60 BC(10,12,15) = {0,60,120,180,} Vì 100 < a < 150 Vậy số sách là: 120 quyển Hoạt động 4: Dặn dò Về ôn tập toàn bộ lý thuyết của chương Xem lại các dạng bài tập đã làm chuẩn bị kiểm tra 45’ Chú ý: Số nguyên tố, thứ tự thực hiện các phép toán, luỹ thừa, các dạng toán giải áp dụng của ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Tiết 40 KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu bài học Kiểm tra kiến thức chương 1 thông qua hệ thống bài tập Có kĩ năng thực hiện bài toán cộng trừ, nhân chia các số tự nhiên và áp dụng các kiến thức về số nguyên tố, BC, ƯC, BCNN, ƯCLN, tính chất luỹ thừa vào giải bài tập Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính trung thực, cẩn thận trong kiểm tra II. Phương tiện dạy học GV: Đề, đáp án HS: Ôn tập lý thuyết, bài tập III. Tiến trình A. Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: Đánh dấu X vào ô thích hợp trong bảng sau Câu Đúng Sai a. Một số chia hết cho 2 thì số tận cùng bằng 4 b. Một số có chữ số tận cùng bằng 5 thì chia hết cho 5 c. Số chia hết cho 2 là hợp số d. 128 : 124 = 124 e. 143 . 23 = 283 f. 210 < 1000 Câu 2: Chọn * bằng các số nào trong các câu sau để số là số nguyên tố ? a. 1, 2, 5, 9 b. 1, 2, 4, 5, 7, 8 c. 3, 5, 4, 7, 8 d. 4, 5, 7, 8 Câu 3: Điền kí hiệu vào ô trống sao cho thích hợp a. 24 BC(12, 6) b. 3 ƯC(9, 18, 16) c. {56} BC(8, 7) d. 15 ƯC(45, 25) Câu 4: Trong các số sau số nào chia hết cho 5 và 3 ? a. 1235 b. 2345 c. 9650 d. 35 B. Tự luận Câu 1: (3đ) Tìm số tự nhiên x bết rằng a. 6x - 39 = 5628 : 28 b. 2x – 138 = 23 .32 Câu 2: (1,5đ) Tìm số tự nhiên x biết rằng x 8, x 10, x 15 và 100 < x < 200 Câu 3: (2,5đ) Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng Ôtô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu sếp 40 người hay 45 người vào một xe thì đều không còn dư một ai. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm. Câu 1: S, Đ, S, Đ, S, S đúng mỗi câu được 0,25đ Câu 2: b 0,25đ Câu 3: a. b. c. d. mỗi câu đúng được 0,25đ Câu 4: a 0,25đ B. Tự luận. Câu 1: Biến đổi và tính đúng mỗi câu được 1,5đ a. 6x – 39 = 5628 : 28 b. 2x – 138 = 23 . 32 6x – 39 = 201 2x – 138 = 72 6x = 201 + 39 2x = 72 + 138 6x = 240 2x = 110 x = 240 : 6 x = 110 : 2 x = 40 x = 55 Câu 2 Tìm được BCNN(8,10,15) = 120 0,5đ BC(8,10,15) = B(120) = { 0, 120, 240,} 0,5đ => x = 120 0,5đ Câu 3: Gọi a là số học sinh của trường 0,5đ Ta có: a BC(40, 45) 0,5đ BCNN(40, 45) = 360 0,5đ BC(40, 45) = B(360) = { 0, 360, 720, 1080, } 0,5đ => a = 720 0,25đ Vậy số học sinh của trường là 720 học sinh 0,25đ
Tài liệu đính kèm: