Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21 đến 28 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21 đến 28 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu

 * Kiến thức:

HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó

 * Kỹ năng:

Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không

 * Thái độ:

 Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

B. Chuẩn bị

 GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu

 HS: SGK, bảng phụ, bút dạ.

C. Hoạt động trên lớp

 I. ổn định lớp(1ph)

 - Kiểm tra bài cũ: 6A:

 II. Kiểm tra bài cũ: ( 7ph)

HS1:

Xét hai số a = 378; b = 5124

- Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

- Tìm tổng các chữ số của a, b?

- Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?

ĐA : a 9; b 9

 a - ( 3 + 7 + 8 ) = ( a - 18 ) 9

 b - ( 5 + 1 + 2 + 4 ) = ( b - 12 ) 9

?Thêm: Em dựa vào cơ sở nào để giải thích? ( T/C chia hết của một hiệu )

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21 đến 28 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
 Luyện Tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
	* Kỹ năng:
Vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
	* Thái độ:
 Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1')
	- Kiểm tra sĩ số: 6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ (8')
	HS1: 
	 Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
	 Bài tập 95 ( sgk/38)
Điền chữ số và dấu * để để:
chia hết cho 2.
chia hết cho 5
chia hết cho cả 2 và 5	
ĐS : a) *Î {0; 2; 4; 6; 8 } b) *Î {0; 5 } c) * Î {0} 
HS2: 
 Làm bài tập 94( sgk/38)
	 *Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1.
 *Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2
 ? Giải thích cách làm?
Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 , cho 5. Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm 
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập 
( 8ph)
HĐ2: Luyện tập 
( 35ph)
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên bảng phụ của mình.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
Của GV
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hướng dẫn HS tự khám phá ra cách giải
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
- Làm BT ra bảng phụ 
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- HS thực hiện
- HS nghiên cứu, thực hiện
I.Chữa bài tập
1. Bài tập 94 ( sgk/38)
2. Bài tập 95 ( sgk/38)
II.Luyện tập:
1.Bài 96.SGK
a. Không có chữ số nào
b. *Î{1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;9} 
2.Bài tập 97.SGK 
a. 540; 450; 504
 b. 405; 540
3.Bài tập 98.SGK
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
4.Bài 99. SGK
Gọi số tự nhiên cần tìm là .
Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8.
Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8 
Vậy số cần tìm là 88.
5.Bài 100.SGK
Vì n chia hết cho 5 nên 
c = 5. Ta có n = 
Vì a, b, c khác nhau nên 
b = 8
Vậy số cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885
6.Bài 132. SGK
Giả sử n là số chẵn ta có 
N = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2
N lẻ hay n = 2k +1 thì 
N + 3 hay 2k + 4 chia hết cho 2
Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2
=(8+100).24:2
= 1296
	IV. Củng cố( trong quá trình luyện tập)
V. Hướng dẫn học ở nhà(2')
Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK
Đọc trước bài tiếp theo
Tiết 22
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó
	* Kỹ năng:
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không
	* Thái độ:
 Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph)
	- Kiểm tra bài cũ: 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ: ( 7ph)
HS1:
Xét hai số a = 378; b = 5124
- Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 
- Tìm tổng các chữ số của a, b? 
- Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
ĐA : a 9; b 9 
	a - ( 3 + 7 + 8 ) = ( a - 18 ) 9
 b - ( 5 + 1 + 2 + 4 ) = ( b - 12 ) 9
?Thêm: Em dựa vào cơ sở nào để giải thích? ( T/C chia hết của một hiệu )
	III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Nhận xét mở đầu( 5ph)
GV: -Ta nhận thấy hình như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng.
-Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ 
số của nó cộng với một số chia hết cho 9?
GV đưa VD: 378 = .
Y/C HS làm tương tự với số 253
HĐ2.Dấu hiệu chia hết cho 9(12ph)
- Số 378 có chia hết cho 9 không ? Số 253 có chia hết cho 9 không ?
- Những số nào thì chia hết cho 9 ?
- Những số nào thì không chia hết cho 9 ?
HĐ 3. Dấu hiệu chia hết cho 3( 10ph)
GV cho 2 nhóm HS xét 2 VD áp dụng nhận xét mở đầu.
- Những số nào chia hết cho 3
 Những số nào không chia hết cho 3
? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
HS chú ý theo dõi VD
HS: 
253= 2.100 + 5.10 + 3
 = 2.(99+1)+5.(9+1)+3
 = 2.99 + 2+5.9+5+3
 = (2.99+5.9)+(2+5+3)
 = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)
HS: Số 378 có chia hết cho 9 không ? Số 253 không chia hết cho 9 
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
Phát biểu kết luận
- Làm ?1 SGK
Đọc ví dụ trong SGK
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
- Làm ?2 SGK
1. Nhận xét mở đầu
* Ta thấy:
378 =3.100+7.10+8
= 3. (99+1)+7.(9+1)+8
=(3.99+7.9)+(3+7+8)
= (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)
* Ví dụ: SGK
2.Dấu hiệu chia hết cho 9
- Theo nhận xét mở đầu ta thấy:
378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9
* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9)
= 10 + ( số chia hết cho 9)
Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9
* Những số có thổng các chữ số không chia hết cho 9 th khôngì chia hết cho 9
?1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Số 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9)
= 6 + ( số chia hết cho 9)
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết 
cho 3
 Số 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9)
= 13 + ( số chia hết cho 9)
Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3
* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
* ?2 * Î {2;5;8}
	IV. Củng cố(10')
? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
HS : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng
 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
* Bài tập 102. SGK 
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
B = {3564; 6570}
B ( A 
* Bài tập 101 (sgk/41)
Điền vào dấu  để được câu đúng và đầy đủ:
a) Các số có..chia hết cho 9 thìvà chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
b) Các số chia hết cho 9 thìcho 3. Các số chia hết cho 3 thìcho 9.
c) Các số có..chia hết cho 3 thì..và..chia hết cho 3.
HS : 
a) Dấu hiệu chia hết cho 9
b) Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
c) Dấu hiệu chia hết cho 3.
	V. Hướng dẫn học ở nhà(2')
- Hoàn chỉnh lời giải bài 103, 104, 105( SGK/41, 42)
- Bài tập 137, 138 ( SBT /19)
HD: BT137/19-sbt:
	a, 1012-1=
	b, 1010+2=
Tiết 23
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
 Luyện Tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
	* Kỹ năng:
Vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 3 hoặc 9 không.
	* Thái độ:
 Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph) 
	 - Kiểm tra sĩ số: 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ: ( 7ph)
	HS1:
	 Những số như thế nào thì chia hết cho 3 và 9 ?
	Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho3, cho 9, cho cả 3 và 9.
	ĐS: + Chia hết cho 3 thì * có thể là: 0; 3; 6; 9.
	 + Chia hết cho 9 thì * có thể là: 0; 9.
	 + Chia hết chi cả 3 và 9 thì * có thể là: 0; 9.
	HS2: 
	 Làm bài tập 103
1251 + 5316 chia hết cho 3, không chia hết cho 9
5436 - 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
1.2.3.4.5.6 +27 chia hết cho cả 3 và 9
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập (7ph)
HĐ2: Luyện tập( 36ph)
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải .
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV
Gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ bài tập 109(sgk)
Làm nhóm bài tập 110. SGK
Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d?
-Nếu r ? d phép nhân làm sai.
-Nếu r = d phép nhân làm đúng
- Làm BT ra bảng phụ
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
HS lên bảng điền
HS : HĐN
HS thực hành kiểm tra phép nhân:
 a = 125
 b = 24
 c = 3000
I.Chữa bài tập 
Bài tập 103(sgk/41)
II. Luyện tập 
1.Bài 106.SGK
a. 10002
b. 10008
2.Bài tập 107.SGK 
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Đúng
3.Bài tập 108.SGK
 *1546 chia cho 9 dư 7, cho 3 dư 1
*1527 chia cho 9 dư 6, cho 3 dư 0.
*1011 chia cho 9 dư 1, cho 3 dư 1
4.Bài 109. SGK
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
5. Bài tập 110. SGK
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
IV. Củng cố( kết hợp trong quá trình luyện tập )
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- Đọc và làm các bài tập 135 đến 138 SGK
- Đọc trước bài học mới" Ước và bội"
:
Tiết 24
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Ước và bội
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, lí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số
	* Kỹ năng:
- Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
	- Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
	* Thái độ:
 Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng để tìm bội ; ước của một số.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph)
	- Kiểm tra sĩ số: 6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ( 7ph)
	HS1:
	Chữa bài tập 134 ( SBT/19): điền chữ vào dấu * để:
3*5 chia hết cho 3
7*2 chia hết cho 9
*63* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
ĐS:	 a) * Î {1; 4; 7} ( 315; 345; 375)
	 b) * Î {0; 9} ( 702; 792 )
	 c) a63b chia hết cho 2, cho5 => b = 0
a630 chia hết cho 3, cho 9 => ( a + 6 + 3 + 0 ) chia hết cho 9 
=> 9 + a chia hết cho 9 => a = 9
	GV: ở câu a ta có 315 3 ta nói 315 là bội của 3; 3 là ước của 315
 ở câu b ta có 702; 792 đều 3 nên 702 và 792 là bội của 3, còn 3 là ước của 702; 792.
? HS trình bầy tương tự với câu c
	III. Dạy học b ... ì ?
	III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Số nguyên tố. Hợp số ( 10 ph)
Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ?
GV dựa vào kết quả của HS1 để đặt câu hỏi:
? Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước?
? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước ?
? Số nguyên tố là gì? 
? Hợp số là gì ?
? Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ? 
- Làm ? trong SGK 
- Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
? Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên tố ? Số 1 là số nguyên tố 
hay hợp số ? vì sao ?
? Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?
HĐ 2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ( 11ph)
GV: Chúng ta hãy xét xem những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100
 ( GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100)
- Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?
- Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ?
- Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lập ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
GV hướng dẫn HS làm
HS : 
-Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó.
-Mỗi số có nhiều hơn 2 ước.
- Số nguyên tố :
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1
+ Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số:
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1
+ Có nhiều hơn hai ước
- Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ước thứ ba khác 1 và chính nó.
- Làm ? cá nhân theoSGK
- Số 102 là hợp số vì có ít nhất ba ước là 1, 2, 102....
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì ....
- Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10
 - Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
- Gồm các số 2, 3, 5, 7 
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1
 2
1
 3
1 
2
 4
1
 5
1
2
3
 6
Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
? 
 * Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
 * Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
 * Số 9 là hợp số.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
IV. Củng cố(15’)
	? Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
	Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? 
( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)
	? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)
	? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
	Bài tập 115. Sgk
	67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.
	Bài 116. SGK
	83 P; 91 P; 15P; P N
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- Học bài theo SGK, vở ghi.
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.
:
Tiết 26
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Luyện tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
	* Kỹ năng:
Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
	* Thái độ:
 Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Phương pháp:
Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận nhóm
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định:	
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	HS1: 	- Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
 - Làm bài tập 148. SBT ( GV đưa đề bài vào bảng phụ )
 ĐS: 73 là số nguyên tố ; các số còn lại là hợp số.
HS2: Làm bài tập 118a, c. SGK
ĐS:
a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ước khác 1 và chính nó là 3
c. 3.5.7 + 11.13.17 là số hợp số vì là số chẵn.
	III. Luyện tập tại lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập
( 7ph)
HĐ2: Luyện tập 
( 36ph)
?Yêu cầu HS làm ra bảng phụ bài tập 120.
Sau 5 phút thu bảng của 2 nhóm 
 Bài tập 121. SGK
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a
Bài tập 122. SGK
HĐN
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
- Nhận xét bài làm - 
Hoàn thiện vào vở.
HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; để kiểm tra 3.k
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
I. Chữa bài tập
1.Bài tập 148 (SBT)
2.Bài tập 118a, c (SGK)
II. Luyện tập 
1.Bài 120. SGK
a) Để số là số nguyên tố thì * Î { 1; 3; 7; 9}
b) Để số là số nguyên 
tố thì * Î { 1; 3; 7; }
2.Bài tập 121. SGK
a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
b.Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
3.Bài tập 122. SGK
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2 
d. Sai. Vì có số 5
* Hướng dẫn bài tập 123( SGK). 
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,5
2,3,5,7
2,3,5,7
2,3,5,7,11
2,3,5,7,11,13
2,3,5,7,11,13
IV. Củng cố (từng phần trong từng bài )
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Làm bài tập 124 SGK
- Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT
-Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Tiết 27
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
 	HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	* Kỹ năng:
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định:	
	II. Kiểm tra bài cũ(5’)
HS1: 	- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20	
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1. Phân tích một số ra thừa số ( 15ph)
? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không?
? Theo phân trích ở H.1 em có 300 bằng các tích nào?
-Trình bày một số cách phân tích khác:
GV:Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tốlà gì ?
-Giới thiệu đó là cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
GV: Trở lại 2 hình vẽ:
? Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5 ?
? Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích được tiếp ?
GV nêu 2 chú ý trên bảng phụ.
HĐ2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( 15ph)
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
Lưu ý:
+ Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ 
nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7;
+ Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+ GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
H.1
HS: 
300 = 3.100 = 3.10.10 
 = 3.2.5.2.5
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Số nguyên tố phân tích ra là chính nó.
- Vì đó là các hợp số.
HS chuẩn bị thước , phân tích theo hướng dẫn của GV
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
HS : Các kết quả đều giống nhau.
- Làm ?vào bảng phụ
- Trình bày trên bảng 
- Nhận xét chéo 
- Hoàn thiện vào vở
1. Phân tích một số ra thừa số 
Ví dụ: SGK
H.2
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
* Chú ý: SGK
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
? 
420 = 2. 2.3.5.7 
 =22.3.5.7
IV. Củng cố.( 8ph)
 	Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK
Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng:
Bài 125( SGK) 60 = 22. 3.5	 ; 84 = 22.3.7 ;	 1035 = 32 .5.23 
Bài 126. SGK 
*120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố
*306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố
*567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố.
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 127, 128 SGK
- Bài 159, 161, 163, 164. SBT
Tiết 28
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Luyện tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	* Kỹ năng:
- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Thái độ:
Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định:	
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1: 	- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
ĐS: 225 = 32.52 có các ước là 1; 3; 5; 3; 25; 45; 75; 225.
1800 = 23.32.52 có các ước là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, .....
	III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1. Chữa bài tập
( 7ph)
HĐ2. Luyên tập
( 36ph)
- Làm bài tập 128, 129 , 130 vào bảng nhóm
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Trình bày trên bảng nhóm và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Các số có quan hệ gì với số 42 ?
- Từ đó hãy cho biết các ước của 42
- Làm việc các nhân vào bảng phụ và nhận xét
- Số túi có quan hệ gì với 
28 ?
- Làm cá nhân vào nháp
- Hoàn thiện vào vở
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm
- Nghe hướng dẫn của GV
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Là ước của 42
- Làm việc cá nhân vào bảng phụ
- Trình bày trên bảng phụ
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
I. Chữa bài tập:
Bài tập 127 ( sgk)
II. Luyên tập:
1.Bài 128. SGK
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
2.Bài 29. SGK
a) Các ước của a là 1, 5, 13, 65
b) Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32
c) Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
3.Bài 130. SGK
51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75....
4.Bài 131. SGK
a) Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; ....
b) 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 
5.Bài tập 132. SGK
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. 
IV. Củng cố.( từng phần trong quá trình làm bài )
V. Hướng đẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 133 SGK
-Bài 165, 166, 167 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án toán 6.doc