I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không
- Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
* Trọng tâm: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
*Hoạt động 1: KT Bài cũ.
Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9?
1242; 3574; 234
Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay.
*Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu
VD: Số 234 9
Ta có thể viết số 234 = ?
100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa
Tương tự 10 = ?
=> 234 = ?
Gv hướng dẫn học sinh phân tíc
Ngoặc 1 có 9 ?
Ngoặc 2 có 9 ?
Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt?
Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào?
VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340?
=> 2340 ? 9
*Hoạt động 3: Dấu hiệu 9
Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
Tương tự số 5467 = ?
=> 5467 ? 9
Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9
=> Tổng quát?
GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ
Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ?
*Hoạt động 4: Dấu hiệu 3
Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 =?
Số này có chia hết cho 9?
Nhưng nó chia hết cho 3?
Vậy xét xem số 4372 3?
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3?
GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ
*Hoạt động 5: Củng cố
Bài 103Sgk/41 Cho học sinh thảo luận nhóm
1242 : 9 = 138
3574 : 9 = 397 dư 1
234 : 9 = 26
Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9
234= 2 . 100 + 3 . 10 + 4
100 = 99 + 1
10 = 9 + 1
234 = 2 .100 + 3 . 10 + 4
= 2.(99+1) + 3.(9+1)+ 4
= 2.11.9+ 2.+3.9+3.1+4
= (2.11.9+3.9+(2+3+4)
Tổng các chữ số của số 234
Tổng của các số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số của nó
2340 = (2+3+4+0)+(số chia
hết cho 9)
= 9 +( số chia hết cho9)
=> 2340 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
= (5+4+6+7)+(số 9)
= 22 + ( số 9)
=> 5467 9
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Học sinh phát biểu vài lần
Học sinh trả lời
3525= (3+5+2+5)+( Số 9)
= 15 + ( Số 9)
Không
Chia hết cho 3
Không chia hết cho 3
Học sinh trả lời vài lần
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét.
1.Nhận xét mở đầu
VD:1
234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4
= 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4
= 2.11.9 + 2.1+3.9+3.1+4
= (2.11.9+3.9) +(2+3+4)
Nhận xét:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
VD
5467 = (5+4+6+7)+(số 9)
= 22 + ( số 9)
=> 5467 9
Tổng quát:
< sgk="" 0="">
?1. Các số 621 9 , 6354 9
Các số 1205 9 , 1327 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
VD1:
3525 = (3+5+2+5)+( Số 9)
= 15 + ( Số 9)
= 15 + ( Số 3)
=> 3525 3
VD2:
4372 =(4+3+7+2)+(Số 9)
16 + ( Số 3)
Tổng quát: < sgk/41="">
?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8
Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3
4. Bài tập
Bài 103 Sgk/41
a. (1251+5316) 3 và 9
b. (5436+1324) 3 và 9
c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)3 và9
Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 21: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Rèn luyện kĩ năng áp dụng linh hoạt, chính xác, có kĩ năng phân tích bài toán - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực. * Trọng tâm: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, phiếu học tập. - HS : Giải bài tập về nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1 : KT Bài cũ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ? *Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 97 Làm thế nào để ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5? Bài 98: Đánh dấu x vào ô thích hợp Gv phát phiếu học tập cho các nhóm. YC một nhóm lên trình bày. HD HS nhóm khác nhận xét Bài 100 Sgk/39 Chữ số cuối cùng là số nào ? Năm là số nào ? => Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên? *Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp: Bài 130 Sbt/18 Các số này có chữ số tận cùng = ? => Đó là những số nào ? Bài123 Sbt/18 Cho học sinh trả lời tại chỗ. Vì sao ? Yêu cầu HS khác nhận xét GV kết luận Bài 128 Sbt/18 Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả. *Hoạt động 4: Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5. Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Học sinh thực hiện a, Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: 450; 540; 504 b, Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405. HS điền vào và có giải thích HS nhóm khác nhận xét. Các số này có chữ số tận cùng là 0 HS liệt kê các số chia cho 2 và 5 Học sinh đọc tại chỗ Học sinh trả lời và giải thích HS liệt kê số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, tìm số chia cho 5 dư 4. HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. I. Chữa bài tập Bài 97 Sgk/39 a. Các số chia hết cho 2 là : 504; 540; 450; b, Các số chia hết cho 5 là : 450; 405; 540 Bài 98 Sgk/39 a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s Bài 100 Sgk/39 Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8} => n = 5; a = 1; b = 8 Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885 II. Luyện tập tại lớp: Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n < 182 Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180 Bài123 Sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156 a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5 b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2 c.Số 680 2 và 680 5 d.Số 213 2 và 213 5 Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4 Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4 => Đó là số 44 *Hoạt động 5: Dặn dò Về xem lại kĩ lý thuyết và bài tập. Chuẩn bị trước bài học tiết sau. BTVN :124, 125, 126, 127,129. Gợi ý bài 127, 129 Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không - Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: KT Bài cũ. Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9? 1242; 3574; 234 Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. *Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu VD: Số 234 9 Ta có thể viết số 234 = ? 100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa Tương tự 10 = ? => 234 = ? Gv hướng dẫn học sinh phân tíc Ngoặc 1 có 9 ? Ngoặc 2 có 9 ? Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt? Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào? VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340? => 2340 ? 9 *Hoạt động 3: Dấu hiệu 9 Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? Tương tự số 5467 = ? => 5467 ? 9 Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 => Tổng quát? GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ? *Hoạt động 4: Dấu hiệu 3 Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 =? Số này có chia hết cho 9? Nhưng nó chia hết cho 3? Vậy xét xem số 4372 3? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3? GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ *Hoạt động 5: Củng cố Bài 103Sgk/41 Cho học sinh thảo luận nhóm 1242 : 9 = 138 3574 : 9 = 397 dư 1 234 : 9 = 26 Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9 234= 2 . 100 + 3 . 10 + 4 100 = 99 + 1 10 = 9 + 1 234 = 2 .100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1)+ 4 = 2.11.9+ 2.+3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9+(2+3+4) Tổng các chữ số của số 234 Tổng của các số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số của nó 2340 = (2+3+4+0)+(số chia hết cho 9) = 9 +( số chia hết cho9) => 2340 9 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 5467 9 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Học sinh phát biểu vài lần Học sinh trả lời 3525= (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) Không Chia hết cho 3 Không chia hết cho 3 Học sinh trả lời vài lần Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 1.Nhận xét mở đầu VD:1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1+3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 VD 5467 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 5467 9 Tổng quát: ?1. Các số 621 9 , 6354 9 Các số 1205 9 , 1327 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 VD1: 3525 = (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) = 15 + ( Số 3) => 3525 3 VD2: 4372 =(4+3+7+2)+(Số 9) 16 + ( Số 3) Tổng quát: ?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8 Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3 4. Bài tập Bài 103 Sgk/41 a. (1251+5316) 3 và 9 b. (5436+1324) 3 và 9 c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)3 và9 * Hoạt động 6: Dặn dò - Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập BTVN : 101, 102, 104, 105, 106, 107. Gợi ý bài 104, 105 Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 23: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Rèn kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác - Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc * Trọng tâm: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Giải bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1 : KT Bài cũ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9 ? HD HS nhận xét đánh giá. Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài tập 106 Sgk/42. Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài tập 107 Sgk/42 Gv treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ, và vì sao? GV nhận xét và kết luận. *Hoạt động 3 : Luyện tập Bài tập 108 Sgk/42 Cho 4 học sinh lên thực hiện Yêu cầu HS nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung Bài tập 109 Sgk/42 GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Bài tập 110 Sgk/42 Cho học sinh thảo nhóm làm bài tập. YC một đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. Giáo viên hoàn chỉnh Các em có nhận xét gì về số dư r và d? Bài 134 Sbt/19 Ta có 3 + 5 + * ? => * = ? 7 + 2 + * ? 9 => 8 = ? Số này như thế nào với 2 và 5 => b = ? => ( a + 6 + 3 + 0) ? 9 =>a ? 9 Bài 139 Sbt/19 (8 + 7 + a + b) ? 9 => ( a + b) { ?} mà a - b = ? => a + b = ? => a = ?; b = ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Học sinh thực hiện tại chỗ HS trả lời 4 học sinh lên thực hiện Học sinh nhận xét Học sinh trả lời tại chỗ Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. Hai số dư bằng nhau 3 ; * = 1, 4, 7 9 ; * = 0, 9 2 và 5 b = 0 9 9 9 { 3, 12} 4 => a + b = 12 a = 8, b = 4 I. Chữa bài tập: Bài 106 sgk/42 Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 3 là: 100023 Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 9 là: 10008 9 Bài 107 Sgk/42 a. Đ b. S c. Đ d. Đ II. Luyện tập: Bài 108 Sgk/42 a, 1546 : 9 dư 7; 1546 : 3 dư 1 b, 1527 : 9 dư 6; 1527 : 3 dư 0 c, 2468 : 9 dư 2; 2468 : 3 dư 2 d, 1011 : 9 dư 2; 1011 : 3 dư 1 Bài 109 Sgk/42. Tìm số dư m trong các phép chia sau cho 9: a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 110 Sgk/42 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 2 r 3 5 0 d 3 5 0 Số dư khi chia tích của hai số cho 9 bằng số dư khi chia tích hai số dư cho 9 ( r = d) Bài 134 Sbt/19 a. Điền * = 1, 4, 7 Ta có các số chia hết cho 3 là : 315; 345; 375 b. Điền * = 0; 9 ta được số chi8a hết cho 9 là:702; 792 c. Vì 2, 5 => b = 0 Vì 3, 9 => (a+6+3+0)9 => (a + 9) 9 => a = 9 Vậy số cần tìm là: 9630 Bài 139 Sbt/ 19 Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9 Vì 9 => ( 8 + 7 + a + b) 9 => [15 + (a + b)] 9 => ( a + b) {3, 12} Vì a – b = 4 => loại trường hợp a+b= 3 => a + b = 12 => a = 8, b = 4 vậy số đã cho là: 8784 Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm Làm bài tập: 1. Không thực hiện phép tính hãy tìm số dư trong các phép chia sau? a. 2034 : 9 ; b. 3247 : 3 ; c. 1238 : 5 ; d. 2357 : 2 2. Dùng ba trong năm chữ số 4, 5, 8, 0, 1 để viết thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3.(6đ) Chuẩn bị trước bài 13 tiết sau học. Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số - Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản, biết tìm bội và ước trong các bài toán thực tế đơn giản. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm: Định nghĩa ước và bội của một số. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng nhóm. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT Bài cũ Trong các số 123, 425, 267 số nào chia hết cho 3 ? Khi đó 123 và 267 gọi là các bội của 3 hay còn nói 3 là ước của 123 và 267 Vậy khi nào a gọi là bội của b? hoặc khi nào thì b gọi là ước của a . Hoạt động 2: Ước và bội ?.1 Cho học sinh trả lời tại chỗ Vậy là làm thế nào để tìm ước và bội của một số ? Vd: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7? Làm cách nào để tìm bội của 7 nhanh nhất? Khi đó tập hợp các bội của 7 kí hiệu là B(7) Yêu cầu học sinh tìm tại chỗ Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội YC HS làm VD: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 3 ? Hãy nêu cách làm ? Vậy để tìm các bội của một số ta làm như thế nào? ?2. Cho học sinh thảo luận nhóm (3’) Tìm Ư(12)? 12 chia hết cho các số nào ? Vậy để tìm ước số a ta làm như thế nào ? ? 4. Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 4: Củng cố Bài 111 Cho 3 học sinh lên thực hiện Cho học sinh nhận xét, bổ sung GV kết luận. Các số: 123. 267 chia hết cho 3 Khi a chia hết cho b 18 là bội của 3 và không là bội của 4. 4 là ước của 12 và không là ước của 15 Là: 0, 7, 14, 21, 28. Lấy 7 nhân lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội Các bội nhỏ hơn 30 của 3 là: 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27 Lần lượt nhân số đó với 0, 1, 2, 3, 4, 5, ?.2 Các bội nhỏ hơn 40 của 8 là: 0, 8, 16, 24, 32 12 chia hết cho các số:1, 2, 3, 4, 6, 12 Lấy a chia lần lượt các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, xem a chia hết cho số nào thì các số đó là ước của a. Ước của 1 là 1 Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, 4, 5, Ba học sinh thực hiện còn lại làm tại chỗ. Nhận xét bổ sung. 1. Ước và bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. 2. Cách tìm ước và bội - Tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) VD: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 3 Là : 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27 * Ta có thể tìm các bội của một số bằng các nhân lần lượt số đó với 0, 1, 2, 3, ?2. VD: Tìm tập hợp Ư(12) Ta có: Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 } * Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a, nếu a chi hết cho số nào thì, số đó là ước của a. ?.4 + Các ước của 1 là 1. + Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, 3. Bài tập: Bài 111 Sgk/44 a. Các bội của 4 là 8 và 20 b. B(4) = {4a | aN, a< 8 } c. B(4) = {4a | aN } Hoạt động 5: Dặn dò - Về xem kĩ cách tìm ước và bội của một số, ôn lại các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị trước bài 14 tiết sau học ? Lập bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 ? Số nguyên tố là số tự nhiên như thế nào ? ? Hợp số là số tự nhiên như thế nào? BTVN: Bài 112, 113, 114 Sgk/44.45. Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố. - Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bảng 100 số nguyên tố đầu tiên - HS: Bảng nhóm, Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng chưa gạch chân. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT Bài cũ Điền vào ô trống sau: Số a 2 3 4 5 6 7 Ước - Có nhận xét gì về các ước của 2, 3, 5, 7 ? - Các ước của 4, 6 ? Khi đó các số 2, 3, 5, 7 gọi là các số nguyên tố các số 4, 6 gọi là hợp số Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số: - Vậy số nguyên tố là số tự nhiên như thế nào ? - Hợp số là số tự nhiên như thế nào ? ?. Cho học sinh thảo luận nhóm YC đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét Vậy số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không ? có phải là hợp số không ? GV nêu chú ý. Hoạt động 3: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 GV hướng dẫn học sinh cách tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100 trong bảng phụ và bảng số học sinh đã chuẩn bị. Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là những số nào? Hoạt động 4: Củng cố GV treo bảng các số nguyên tố không vượt quá 1000 cho học sinh quan sát. - Có số nguyên tố nào là số chẵn không ? Các số nguyên tố lớn hơn 5 tận cùng có thể là các chữ số nào ? - Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị? Bài 115 GV cho học sinh dựa vào các dấu hiệu chia hết để tìm tại chỗ Bài 116 Cho học sinh trả lời tại chỗ Học sinh lên điền 1,2 ; 1,3 ; 1,2,4 ; 1,5 ; 1,2,3,6 ; 1, 7 - Chỉ có hai ước là 1 và chính nó - Có nhiều hơn hai ước Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có ước 1 và chính nó Là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Nhận xét bổ sung Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. Học sinh gạch bỏ các số là hợp số trong bảng đã chuẩn bị trước ở nhà Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên Là số 2 1, 3, 7, 9 3 và 5, 11 và 13 số 2 và số 3 số 67 là số nguyên tố 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N 1. Số nguyên tố, hợp số Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiênlớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước ? . *7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có ước là 1 và 7 * 8 và 9 là hợp số vì 8 và9 có nhiều hơn hai ước Chú ý: - Số 0 và 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 *Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 33, 37, 39, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Chú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn day nhất. 3. Bài tập Bài 115 Sgk/ 47 Chỉ có số 67 là số nguyên tố Bài 116 Sgk/47 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N Hoạt động 5: Dặn dò - Về xem lại kĩ lý thuyết và các xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố tiết sau luyện tập - BTVN: Bài 117 đến 122 Sgk/47.
Tài liệu đính kèm: