Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20 đến 24 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thanh Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20 đến 24 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thanh Phương

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Hiểu sâu sắc hơn các kiến thức về chia hết của một tổng

Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng hay một hiệu có chia hết cho 1 số đã cho hay không

Thái độ: Thấy được tác dụng của t/c chia hết của một tổng mà không phải tính tổng

Từ đó có thái độ học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị:

Gv: Các dạng bài tập

Hs: Học thuộc t/c chia hết của một tổng hay hiệu

III. Phương pháp:

Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ(Trong quá trình luyện tập)

3. BM:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Dạng bài tập trắc nghiệm

Gv nêu đề bài ở bảng phụ

Các kết luận sau có đúng không?

a.15 + 24 3

b.15 + 24 + 36 3

c.16 – 8 4

d.54 – 12 6

e.Vì 15 + 3 2 nên 15 2 và 3 2

Hs giải thích tại sao và căn cứ vào đâu?

Điền đúng /sai:

Một tổng chia hết cho 1 số khi

A.Các số hạng trong tổng đều chia hết cho số đó

B. Các số hạng đều chia hết nhưng 1 số hạng không chia hết

C. Các số hạng không chia hết cho số đó nhưng tổng các số dư của chúng thì chia hết cho số đó

Một tổng không chia hết cho 1 số khi:

A.Ít nhất 1 số hạng không chia hết

B.Chỉ 1 số hạng không chia hết

C.2 số hạng không chia hết

D. Tất cả các số hạng không chia hết

Xét xem các tổng sau có chia hết cho 8 không?

a. 16 + 24 + 32

b.16 + 8 + 12

c.16 + 8 + 12 + 20

d. 56 – 48 -13

e. 6 + 5 + 13

Hoạt động 2: Bài tập tự luận:

BT1: Tìm điều kiện của 1 số hạng để tổng hoặc hiệu chia hết cho một số nào đó ( Áp dụng t/c 1 và t/c 2 để tìm điều kiện)

Gv nêu đề bài

BT2: Xét tính chia hết của một tích

Gv đưa ví dụ:

Số 15 3; 15 5 vì 15=5.3

Các tích 4.15; 7.45; 11.750 có chia hết cho 3 không?

Chốt: Chỉ cần chỉ ra trong tích có 1 thừa số chia hết cho 3 là được.

BT3: Toán giải

a.CMR trong 2 số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2

b. CMR trong 3 số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 3

c. CMR trong 4 số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 4

Gv gợi ý cách làm

Chốt: Trong n số tự nhiên liên tiếp (n N,n>1) , có 1 số cho chia hết cho n.

a.Đ

b.Đ

c.Đ

d.Đ

e.S

A. Đ

B. S

C. Đ

A.S

B.Đ

C.S

D.S

a. Có chia hết cho 8 theo t/c 1

b. Không chia hết cho 8 theo t/c 2

c. Có chia hết cho 8 do tổng các số dư đều chia hết cho 8

d. Không chia hết cho 8

e. Có chia hết cho 8 do tổng các số dư chia hết cho 8

BT87/36sgk

Cho tổng A=12+14+16+x với x là số tự nhiên. Tìm x để:

a. A chia hết cho 2

b. A không chia hết cho 2

Giải:

a.Ta có 12 2; 14 2; 16 2. Do đó:

Để A 2 thì x 2 hay x là số tự nhiên chẵn.

b.Để A không chia hết cho 2 thì x không chia hết cho 2. Do đó x là số tự nhiên lẻ

BT3:

a.Gọi hai số tự nhiên liên tiếp là a và a+1(a N)

Nếu a 2 thì bài toán được giải

Nếu a không chia hết cho 2 thì a=2k+1(k N). Khi đó a+1=2k+2 chia hết cho 2

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20 đến 24 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 5/10/2010
Lớp dạy: 6D1
Tiết 20: §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS nắm được các t/c chia hết của một tổng, một hiệu
- HS biết nhận ra một tổng hay một hiệu có chia hết cho một số hay không mà ta không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó
2. Kỹ năng:
- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
 - Biết vận dụng các quy tắc chia hết để chứng minh bài toán chia hết
- Biết sử dụng các ký hiệu: M; M 
3. Thái độ: 
- HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
 II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS : Bảng con
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp, Hợp tác nhóm nhỏ, Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bảng phụ:
BT1: Điền vào () để có khẳng định đúng:
-Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b¹0) nếu có số tự nhiên ..
sao cho a = b . k
- Kí hiệu là ab
 a không chia hết cho b kí hiệu là: a b
- Ta có 123 vì 12 = ..
 12 5 vì không có số kÎN nào mà 5.k = 12
BT2: Hãy tính tổng và xem tổng có chia hết cho 7 không?
a.14 +15
b.14 + 21
c.15 + 23 + 25 
Liệu không cần tính tổng có kết luận được tổng đó chia hết cho 1 số hay không?
3. Bài mới: 
ĐVĐ: Cho biêt tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu => Bài học mới.
b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV: Cho HS nhắc lại:
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
HS: Định nghĩa SGK.
GV: Cho ví dụ 6 3 
 0 2
Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ?
HS: Số dư bằng 0.
GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 
=> Dạng tổng quát a b
GV: Cho ví dụ 6 4
 2 1
- Cho HS nhận xét số dư của phép chia 
- Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4
=> Dạng tổng quát a b
* Hoạt động 2: 
GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.
HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài .
GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?
HS: Trả lời như nội dung câu a.
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
 HS: Nếu a m và b m thì a + b m
GV: Giới thiệu:
 - Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo.
 - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0.
- Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m
GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4?
HS: Có thể ghi 12; 40; 60
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?
a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK.
GV: Viết dạng tổng quát như SGK.
* Hoạt động 3: 
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc.
HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời.
GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b 
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
HS: Nếu a m và b m thì a + b m
GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.
HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 61 - 12 
b/ 12 + 36 + 61
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung / 35 SGK.
♦ Củng cố: 
GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1
- Làm bài ?3; ?4
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Định nghĩa : Sgk
* a chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b
* a không chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b 
2.Tính chất 1: 
- Làm ?1
a m và b m => a + b m
+ Chú ý : Sgk
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
 Tính chất: (Sgk)
3. Tính chất 2:
- Làm ?2
 a m và b m => a + b m
* Chú ý: (Sgk)
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
Tính chất 2: (Sgk)
- Làm ?3 ; ?4
4. Củng cố: 
GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK.
560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7
(Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7)
 5. Dặn dò: 
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. 
- Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK .
	- Nghiên cứu bài mới
6. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:
Ngày dạy: 5/10/2010
Lớp dạy: 6D1
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu sâu sắc hơn các kiến thức về chia hết của một tổng
Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng hay một hiệu có chia hết cho 1 số đã cho hay không
Thái độ: Thấy được tác dụng của t/c chia hết của một tổng mà không phải tính tổng
Từ đó có thái độ học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
Gv: Các dạng bài tập
Hs: Học thuộc t/c chia hết của một tổng hay hiệu
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ(Trong quá trình luyện tập)
BM:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dạng bài tập trắc nghiệm
Gv nêu đề bài ở bảng phụ
Các kết luận sau có đúng không?
a.15 + 24 3
b.15 + 24 + 36 3
c.16 – 8 4
d.54 – 12 6
e.Vì 15 + 3 2 nên 15 2 và 32
Hs giải thích tại sao và căn cứ vào đâu?
Điền đúng /sai:
Một tổng chia hết cho 1 số khi
A.Các số hạng trong tổng đều chia hết cho số đó
B. Các số hạng đều chia hết nhưng 1 số hạng không chia hết
C. Các số hạng không chia hết cho số đó nhưng tổng các số dư của chúng thì chia hết cho số đó
Một tổng không chia hết cho 1 số khi:
A.Ít nhất 1 số hạng không chia hết 
B.Chỉ 1 số hạng không chia hết
C.2 số hạng không chia hết
D. Tất cả các số hạng không chia hết
Xét xem các tổng sau có chia hết cho 8 không?
a. 16 + 24 + 32
b.16 + 8 + 12
c.16 + 8 + 12 + 20
d. 56 – 48 -13
e. 6 + 5 + 13
Hoạt động 2: Bài tập tự luận:
BT1: Tìm điều kiện của 1 số hạng để tổng hoặc hiệu chia hết cho một số nào đó ( Áp dụng t/c 1 và t/c 2 để tìm điều kiện)
Gv nêu đề bài
BT2: Xét tính chia hết của một tích
Gv đưa ví dụ:
Số 153; 15 5 vì 15=5.3
Các tích 4.15; 7.45; 11.750 có chia hết cho 3 không?
Chốt: Chỉ cần chỉ ra trong tích có 1 thừa số chia hết cho 3 là được.
BT3: Toán giải
a.CMR trong 2 số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2
b. CMR trong 3 số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 3
c. CMR trong 4 số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 4
Gv gợi ý cách làm
Chốt: Trong n số tự nhiên liên tiếp (nN,n>1) , có 1 số cho chia hết cho n.
a.Đ
b.Đ
c.Đ
d.Đ
e.S
Đ
S
Đ
A.S
B.Đ
C.S
D.S
Có chia hết cho 8 theo t/c 1
Không chia hết cho 8 theo t/c 2
Có chia hết cho 8 do tổng các số dư đều chia hết cho 8
Không chia hết cho 8
Có chia hết cho 8 do tổng các số dư chia hết cho 8
BT87/36sgk
Cho tổng A=12+14+16+x với x là số tự nhiên. Tìm x để:
A chia hết cho 2
A không chia hết cho 2
Giải:
a.Ta có 122; 142; 162. Do đó:
Để A2 thì x2 hay x là số tự nhiên chẵn.
b.Để A không chia hết cho 2 thì x không chia hết cho 2. Do đó x là số tự nhiên lẻ
BT3:
a.Gọi hai số tự nhiên liên tiếp là a và a+1(aN)
Nếu a2 thì bài toán được giải
Nếu a không chia hết cho 2 thì a=2k+1(kN). Khi đó a+1=2k+2 chia hết cho 2 
4.Củng cố:
5.HDVN: 
- Học thuộc t/c chia hết của một tổng
- Làm các BT trong sách BT
-Đọc trước bài: “ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
*******************************************************************Ngày dạy:12/10/2010
Lớp dạy 6D1
Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
2. Kỹ năng: 
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
3. Thái độ:
- HS có tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5.
II. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
	HS: Học bài và làm bài ở nhà, nghiên cứu bài mới.
III. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
	3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: 
- Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.
b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV: Cho các số 70; 230; 1130
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10
HS: 70 = 7 . 10
 230 = 23 . 10
 1130 = 113 . 10
GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?
HS: 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5
 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5
 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5
GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.
GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi:
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?
HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.
GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.
GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét. 
* Hoạt động 2: 
GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.
- Xét số n = 43*
- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*
Và viết: n = 43* = 430 + *
GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).
GV: Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2?
HS: * = 0; 2; 4; 6; 8
Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một 
trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8.
GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu * bởi chữ số nào khác không?
HS: Trả lời lần lượt trả lời các chữ số đã nêu.
GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.
Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?
HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2
(Theo tính chất 1)
GV: * Chính là ... ố lẻ. Hỏi:
Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2?
HS: Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo tính chất 2)
GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2?
HS: Trả lời như kết luận 2.
GV: Cho HS đọc kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.
♦ Củng cố: Làm ?2. 
Cho 328; 895; 1230; 1437
Câu 2: Các số chia hết cho 2 là:
A. 328 B. 1437 C. 328 và 1320 D. 895
HS: Câu C.
* Hoạt động 3: 
GV: Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực 
hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 5 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
HS: Đọc dấu hiệu.
♦ Củng cố: Làm ?3
Cho b = 37*. Thay dấu * bởi các chữ số nào để b chia hết cho 5.
A. 0 B. 5 C. 2 và 5 D. 0 và 5 
HS: Câu D
1. Nhận xét mở đầu:
 (SGK)
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ: (Sgk)
+ Kết luận 1: (Sgk)
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
 (Sgk)
- Làm ?1
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ: (Sgk)
+ Kết luận 1: (Sgk)
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
 (Sgk)
- Làm ?2
	4. Củng cố: 
	GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
5. HDVN:
- Học lý thuyết.
Làm trên bảng con:Thi làm toán nhanh
Cho 3 số chia hết cho 2; 3 số chia hết cho 5; 3 số chia hết cho 2 và 5
BT: Cho số 
Điền vào dấu * để được 
a/ Số chia hết cho 2
b/ Số chia hết cho 5
c/ Số chia hết cho 2 và 5
- Làm bài tập 91;92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK.
- Làm bài 124; 125; 126/18 SBT. 
- Tiết sau học tiếp dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.
 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
*******************************************************************Ngày dạy: 12/10/2010
Lớp dạy 6D1
Tiết 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
3. Thái độ:
- HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu.
 HS: Nghiên cứu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Làm bài tập 124/18 (Sbt)
	3. Bài mới:
	a) Đặt vấn đề: 
 Cho a = 2124;	b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
	HS: a 9	; b 9
	GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
	b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8
GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1
GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378
- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.
- Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?
HS: Trả lời.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?
HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378
GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?
HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9.
GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK.
253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu
HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK
* Hoạt động 2: 
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
HS: Đọc kết luận 1.
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
HS: Đọc dấu hiệu SGK
♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 3: 
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.
+ Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
♦ Củng cố: Làm ?2
Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3
Vì: 0 ≤ * ≤ 9	
Nên * {2 ; 5 ; 8}
1. Nhận xét mở đầu: 
 (SGK)
Ví dụ: (SGK)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
 Ví dụ: (SGK) 
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 (SGK)
- Làm ?1
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: SGK
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 3
 (SGK)
- Làm ?2
4. Củng cố: 
Bài tập nhanh:
+ Cho 3 số chia hết cho 9 
+ Cho 3 số chia hết cho 3 và cho 9
+ Cho 3 số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
+ Cho 3 số chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3
Þ Điền Đúng/ Sai:
+ Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 Đ
+ Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 S 
+ Số không chia hết cho 3 thì không chia hết chia hết cho 9 Đ
+ Số không chia hết cho 9 thì cũng không chia hết cho 3 Đ
5. HDVN
- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. 
- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. 
- Tiết sau luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
******************************************************************Ngày dạy: 15/10/2010
Lớp dạy 6D1
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
 - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, Nhóm HS, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 125/18 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạng bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điền đúng/sai?
a/ Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 Đ
b/ Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4 S
c/ Số chia hết cho 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0 Đ
d/ Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5 S
e/ Tất cả các số chẵn thì không chia hết cho 5 S
f/ Tất cả các số lẻ chia cho 2 dư 1 Đ
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng:
55
Giáo án số học 6 - Trường THCS Vĩnh Niệm
a/ Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi 
A.Có 1 chữ số là chẵn
B. Có 2 chữ số là chẵn
C.Có chữ số hàng đơn vị là chẵn Chọn C
D. Có chữ số hàng chục là chẵn
b/ Một số chia hết cho 5 khi và chỉ khi 
A.. Chữ số tận cùng là lẻ
B. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Chọn B
C. Chữ số tận cùng là 0
D. Chữ số tận cùng là 5
c/ Cho số . Số này chia hết cho cả 2 và 5 khi:
A.a = 0
B. b = 0 Chọn D
C. c = 0
D. d = 0
d/ Cho số . Để số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 5 thì:
A. *Î {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
B. *Î {0 ; 2 ; 4 ; 5} Chọn D
C. *Î {0 ; 5}
D. *Î {0 ; 2 ; 4 ; 5; 6 ; 8 }
Bài 3: Ghép các số 1,2,3 ở cột A với chữ cái A,B, ở cột B để có khẳng định đúng:
Cột A
Cột B
1.Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là
2. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là
3. Số chia hết cho 2 và cho 5 là
4. Số không chia hết cho 2 và cho 5 là
A. 213
B. 680
C. 156
D. 345
E.1001 
1- C 2- D 3- B 4- A,E
Bài 4: Điền Đúng/Sai vào cuối các câu sau:
	Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3
d) Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9
Hoạt động 2: Toán tự luận
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Dạng bài tập điền vào dấu *
? Nêu kiến thức để làm dạng bài tập này
HS: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
GV hướng dẫn h/s cách trình bày
Tương tự : H/s lên bảng trình bày phần chia hết cho 5
Làm tiếp phần b
? để làm dạng bài tập này ta cần chú ý kiến thức nào
HS: Các dấu hiệu chia hết 
HS lên bảng trình bày
? Theo em thì xét số đó chia hết cho số nào trước? Vì sao?
HS: Xét số đó chia cho 5 trước vì chỉ phải xét 2 trường hợp
Còn nếu xét chia cho 3 trước thì phải xét nhiều trường hợp
Vậy phần d/ ta xét trường hợp nào trước?
HS chia cho 5, sau đó chia cho 2, sau đó chia cho 9. Không cần xét trường hợp chia cho 3
? Để làm bài tập này lưu ý dến kiến thức nào đã học
HS: T/c chia hết của 1 tổng
Bài 99/39Sgk:
GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 100/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.
Dạng 1: Điền vào dấu *
a/ Cho 
+ Điền vào dấu * để có số chia hết cho 2
Để 2 thì 
*Î {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
+ Chia hết cho 5
b/ Cho số . Điền vào * để :
+ Chia hết cho 2
Vì có tận cùng là 5 nên 2
Þ Không có chữ số nào
+ Chia hết cho 5
Vì có tận cùng là 5 nên 5
Þ *Î {1 ; 2 ;3 ; 4; 5; 6 ; 7 ;8; 9 }
c/ Để chia hết cho 3
 thì 5 + * + 8 3
mà 5 + * + 8 = 13 + *
Þ * Î { 2 ; 5; 8 }
d/ Để chia hết cho 9
 thì 6 + * + 39 
mà 6 + * + 3 = 9 + *
Þ * 9 
hay *Î { 0 ; 9 }
c/ Để 5 thì * = 0 hoặc * = 5
+ Khi * = 0 ta có số 430 3 (loại)
+ Khi * = 5 ta có số 435 3
 vì 4 + 3 + 5 3
Vậy khi * = 5 thì số chia hết cho cả 3 và 5
Dạng 2: Loại toán khác
BT93/T38sgk
A = 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . + 52
Có (1 . 2 . 3 . 4 . 5) 2 
 52 2 
ÞA2
Có (1 . 2 . 3 . 4 . 5) 5 
 52 5
Suy ra A không chia hết cho 5
Bài 99/39Sgk:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: 
 xx ; x 0
Vì : xx 2 
Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì : xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8. Vậy số cần tìm là 88
Bài 100/39 Sgk: 
Ta có: n = abcd
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời. 
Nên: a = 1 và b = 8.
Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
4. Củng cố: (Trong khi luyện tập)
5. HDVN
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị bài “Ước và bội”
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 ki 1.doc