Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

- Hs hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một cố, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.

GV nêu câu hỏi:

HS1: 1- Nêu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng.

2- cho biết 126+24; có chia hết cho 6 và 3 hay không? Vì sao?

HS2: 1- Nêu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng.

2- cho biết 126+24+11 có chia hết cho 6 và 3 hay không?Vì sao?

GV: y/c HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét lại và cho điểm.

GV: để biết xem 1 số có chia hết cho 1 số hay không thì trước đây chúng ta thường thực hiện phép chia và xét số dư. Nhưng trong nhiều trường hợp chúng ta không cần thực hiện phép chia mà vẫn biết được số đó có chia hết cho số khác hay không. Vậy làm thế nào ta có thể biết được điều đó. => bài mới. 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 22/09/2008
Tuần : 07 Tiết : 20
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Mục tiêu
Hs hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một cố, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi:
HS1: 1- Nêu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng.
2- cho biết 126+24; có chia hết cho 6 và 3 hay không? Vì sao?
HS2: 1- Nêu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng.
2- cho biết 126+24+11 có chia hết cho 6 và 3 hay không?Vì sao?
GV: y/c HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét lại và cho điểm.
GV: để biết xem 1 số có chia hết cho 1 số hay không thì trước đây chúng ta thường thực hiện phép chia và xét số dư. Nhưng trong nhiều trường hợp chúng ta không cần thực hiện phép chia mà vẫn biết được số đó có chia hết cho số khác hay không. Vậy làm thế nào ta có thể biết được điều đó. => bài mới.
2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HOAÏT ÑOÄNG 2:Nhận xét mở đầu. 
GV: y/c HS đọc VD trong sgk.
GV: y/c HS tự tìm 1 số có chữ số tận cùng là 0(khác các số trong sgk) và xét số đó có chia hết cho 2 và 5 hay không? 
HS: đọc VD.
HS: thực hiện theo y/c của GV.
1- Nhận xét mở đầu
VD: 40=2.2.2.5 chia hết cho 2 và 5.
60=2.3.2.5 chia hết cho 2 và 5.
=> Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Hoaït ñoäng 3: Dấu hiệu chia hết cho 2.
GV: trong các số có 1 chữ số thì những số nào chia hết cho 2.
GV: như vậy đối với những số có từ 2 chữ số trở lên thì sao? Chúng ta hãy cùng xét VD: 
GV: khi đó ta thấy 570 là một số có chữ số tận cùng là 0. như vậy số này có chia hết cho 2 hay không? 
GV: như vậy để xét tổng 570 + * có chia hết cho 2 hay không mà ta đã biết 570 2 như vậy ta chỉ cần xét số nào? 
GV: như vậy ta có thể thay * bằng những số nào để có thể chia hết cho 2. 
GV: các số 0,2,4,6,8 là các số chẵn. như vậy thì những số có chữ số tận cùng như thế nào thì mới chia hết cho 2? 
GV: nếu thay * = các số 1,3,5,7,9 thì n có chia hết cho 2 hay không?
GV: các số 1,3,5,7,9 là các số lẻ. như vậy từ đây ta có kết luận gì? 
GV: như vậy kết hợp 2 điều chúng ta vừa kết luận chúng ta có điều gì? 
GV: đó cũng chính là dấu hiệu chia hết cho 2/37 sgk.
GV: y/c HS đọc dấu hiệu.
GV: cho HS đọc và làm ? 1 .
HS: 0, 2, 4, 6,8.
HS: 570 chia hết cho 2 
HS: để xét tổng 570 + * có chia hết cho 2 hay không ta chỉ cần xét *có chia hết cho 2 hay không.
HS: trả lời.
HS: các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
HS: trả lời.
HS: trả lời.
HS: trả lời.
HS: nghe giảng.
HS đọc dấu hiệu.
HS đọc và làm ? 1 .
2- Dấu hiệu chia hết cho 2.
VD: xét số n= 
Ta viết: = 570 + *
Thay dấu *=0,2,4,6,8 thì n chia hết cho 2.
Thay dấu *=1,3,5,7,9 thì n không chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 2(sgk)
Hoaït ñoäng 4: Dấu hiệu chia hết cho 5.
GV: tổ chức các hoạt động tìm hiểu tương tự ở phần 2. và sau đó đi đến dấu hiệu chia hết cho 5.
GV: cho HS đọc và làm ? 2 .
HS đọc và làm ? 2 .
3- Dấu hiệu chia hết cho 5.
VD: xét số n= 
Ta viết: = 570 + *
Thay dấu *=0,5 thì n chia hết cho 5.
Thay dấu *=1,2,3,4,6,7,8,9 thì n không chia hết cho 5.
Dấu hiệu chia hết cho 5(sgk)
Hoaït ñoäng 5: củng cố: 
GV: như vậy n có chữ số tận cùng là bao nhiêu để: 
n 2
n 5
n 2 và n 5
GV: cho HS làm bài tập 91, 92/38
HS: trả lời: 
a) 0,2,4,6,8
b) 0 và 5.
c) 0.
HS làm bài tập
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
Làm các bài tập: 93, 94, 95 trang 38 sgk.
Chuẩn bị trước phần luyện tập/39.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 
 Ngày / /2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 20-DAU HIEU CHIA HET CHO 2 VA 5.doc