Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức

- Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

b) Kĩ năng

- Học sinh nhận biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

3. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ, thước thẳng.

HS: Bảng nhóm, thước thẳng.

- Ôn tập: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (đã học ở tiểu học)

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định (1)

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng (8)

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1/ Khi nào một tổng chia hết cho một số? (4đ)

2/ Áp dụng: (6 đ)

Xét xem tổng sau có chia hết cho 7 không? 35 + 49 + 210 HS1:

1/ a m và b m (a + b) m

2/( 35 + 49 + 210) 7

vì 35 7 ; 49 7; 210 7

HS2: 1/ Khi nào một tổng (hoặc một hiệu) chia hết cho một số? (4đ)

2/ Áp dụng: Làm bài 84/SGK/35(6 đ)

GV: Qua dấu hiệu một tổng chia hết cho một số thì số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5. HS2: Bài 84/ SGK/ 35

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết: 20 
Tuần 7 	
Ngày dạy: 6/10/2010
1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b) Kĩ năng
- Học sinh nhận biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
3. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
- Ôn tập: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (đã học ở tiểu học)
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định (1’)
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng (8’)
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1/ Khi nào một tổng chia hết cho một số? (4đ)
2/ Áp dụng: (6 đ)
Xét xem tổng sau có chia hết cho 7 không? 35 + 49 + 210
HS1: 
1/ a m và b m (a + b) m
2/( 35 + 49 + 210) 7
vì 35 7 ; 49 7; 210 7 
HS2: 1/ Khi nào một tổng (hoặc một hiệu) chia hết cho một số? (4đ)
2/ Áp dụng: Làm bài 84/SGK/35(6 đ)
GV: Qua dấu hiệu một tổng chia hết cho một số thì số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5.
HS2: Bài 84/ SGK/ 35
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1 (5’)
1. Nhận xét ban đầu
GV: Em hãy nêu một số ví dụ các số có chữ số tận cùng bằng 0?
HS: Các số có chữ số tận cùng bằng 0: 50; 430; 1520
GV: Em hãy xét xem các số vừa nêu có chia hết cho 2, cho 5 không?
HS: Ba HS lần lượt trả lời
GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Phát biểu
Ví dụ:
50 = 5.10 = 5.5.2 chia hết cho 2, cho 5
430 = 43.10 =43.5.2 chia hết cho 2 và 5
1520 = 152.10 = 152.2.5 chia hết cho 2 cho 5
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Hoạt động 2 (8’)
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
GV: Trong các chữ số, chữ số nào chia hết cho 2?
HS Các chữ số chia hết cho 2 là: 0; 2; 4; 6; 8.
GV: Em hãy xét số n = . Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
HS: *.
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2?
HS: Số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2.
GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2?
HS: Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2.
Xét số n = 
Ta có n = 430 + *
Vì 430 2 nên n 2 khi *2
Vậy *
GV: Vậy dấu hiệu chia hết cho 2 là gì?
HS: Phát biểu
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: HS trả lời.
?1
Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234
Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.
Hoạt động 3 (8’)
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
GV: Trong chữ số, chữ số nào chia hết cho 5?
HS:Các chữ số chia hết cho 5 là: 0; 5.
GV: Em hãy xét số m = . Thay * bởi chữ số nào thì m chia hết cho 5?
HS: *.
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5?
HS: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?
HS: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Xét số m = 
Ta có m = 520 + *
Vì 520 5 nên m 5 khi *5
Vậy *
GV: Vậy dấu hiệu chia hết cho 5 là gì?
HS: Phát biểu
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời.
?2
 chia hết cho 5 thì *
4.4 Củng cố và luyện tập (10’)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
HS: Hai HS lần lượt phát biểu.
* Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
* Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 93 trang 38/ SGK theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm (4 phút)
+ Nhóm 1; 4: câu a, c
+ Nhóm 2; 3: câu b, d 
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
HS: Đại diện các nhóm trình bày KQ 
Bài 93/ SGK/ 38
a)
b)
c); 
d) 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (5’)
- Đối với bài học ở tiết này cần :
 + Học thuộc hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Làm bài tập: 91; 92; 94; 95/ SGK/ 38.
- Hướng dẫn bài 94: Để tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm.
- Đối với bài học ở tiết sau cần:
+ Thuộc hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Xem trước các bài tập : 96,97,98,99SGK/39
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 20.doc