Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2008-2009

 I - MỤC TIÊU :

 - HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm . Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng; biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .

 - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác .

 II - CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

 Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

 III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ

- Gọi 2 HS :

+ HS 1 : Vẽ đường thẳng a, b và các điểm A a, M a, M b ; N a , N b

+ HS 2 : Hình vẽ có đặc điểm gì ?

- Ba điểm M, N, A thẳng hàng

- HS1 : Vẽ theo yêu cầu của GV nêu

 a M

 N

 b A

- HS2 : a và b cùng đi qua A. Ba điểm M, N, A cùng năm trên đường thẳng a.

 Hoạt động 2 : 1 - THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

- Cho HS quan sát hình 8 SGK trả lời :

+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng ?

+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?

- Cho HS lấy VD về hình ảnh ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào ?

- Muốn biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?

* Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao ?

 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng . nhiều điểm không thẳng hàng .

- Cho HS làm bài tập 8, 9 SGK

- Ba điểm A; B; C; cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

A; B; C; thẳng hàng

- Ba điểm A; B; C; không cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.

A; B; C; không thẳng hàng

- Lấy VD về ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng

- Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng (BT 10a,c)

- Dùng thước thẳng để gióng.

- Làm bài tập 8 SGK và đứng tại chỗ nêu.

2 HS lên bảng vẽ bài 9.

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 19/8/2008 Ngày dạy : 
 Hình học : Chương I Đoạn thẳng
 Tiết 1 : Điểm . Đường thẳng.
 I - Mục tiêu : 
 - HS nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng; hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng 
 - Biết vẽ điểm , đường thẳng, biết đặt tên điểm ; đường thẳng, kí hiệu điểm ; đường thẳng; biết sử dụng kí hiệu ẻ , ẽ
 - Quan sát các hình ảnh thực tế 
 II - Chuẩn bị của thầy và trò : 
 Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 
- Dặn dò HS chuẩn bị các điều kiện phục vụ cho môn học
- Giới thiệu nội dung môn, chương I
- Nghe ghi nhớ
 Hoạt động 2 : 1 - Điểm 
- Giới thiệu : Hình học đơn giản nhất đó là điểm .Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình . Vậy điểm được vẽ như thế nào ? ở đây ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen đó là hình ảnh của điểm .
- Vẽ điểm trên bảng, yêu cầu HS làm theo
- Giới thiệu cách đặt tên điểm : 
Lưu ý : một tên chỉ dùng cho 1 điểm ; một điểm có thể có nhiều tên
- Trên H1 có bao nhiêu điểm ?
- Cho HS đọc tên các điểm của hình 2
- Đọc mục "Điểm" ở SGK ta cần lu ý điều gì ?
- Nghe, ghi nhớ
- Vẽ điểm nh GV
- Đặt tên điểm : Dùng chữ cái in hoa
- Ghi nhớ
- Hình 1 : có 3 điểm là A; B; C.
- Hình 2 : hiểu là điểm M trùng điểm N
- Nêu quy ước và chú ý SGK.
 Hoạt động 3 : 2 - Đường thẳng
- Nêu hình ảnh đường thẳng
- Làm thế nào để vẽ được đường thẳng ?
Thao tác trên bảng và cho HS thao tác theo
- Nêu cách đặt tên đường thẳng : chữ cái in thường a, b, c, ...
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
- Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào ?
- Trong hình vẽ sau có những điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
( bảng phụ )
Nhấn mạnh : Có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N cùng nằm trên một mặt phẳng; có những điểm nằm trên đường thẳng a và cũng có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
- Ghi nhớ
- Thao tác vẽ đường thẳng như GV làm
(vẽ vào vở tuỳ ý)
 Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng vừa vẽ 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Có vô số điểm thuộc nó
- 1 HS nêu, HS khác bổ sung.
 Hoạt động 4 : Điểm thuộc , Điểm không thuộc đường thẳng 
- Cho HS quan sát H4 và nêu mối quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng lời và bằng kí hiệu
(lưu ý các cách nói khác nhau của từng trường hợp)
- Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
- Quan sát H4 và trả lời 
- Điểm A thuộc đường thẳng d kí hiệu A ẻ d 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d kí hiệu B ẽ d 
Nhận xét : Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó ; có những điểm không thuộc đường thẳng đó
 Hoạt động 5 : Củng cố luyện tập
- Cho HS quan sát H5 trả lời miệng
- Cho HS làm bài 1. Gọi HS nêu tên tự đặt
- Cho HS làm bài 3. Đổi vở kiểm tra nhau
- Cho làm bài ở bảng phụ : Điền ô trống
- Trả lời tại chỗ : C ẻ a ; E ẽ a
- Trả lời tên do mình đặt của bài 1
- Làm bài 3 và đổi vở kiểm tra nhau
- Làm trên bảng phụ
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
 Đường thẳng a
M ẻ a
 . N
 a
 Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
 - Ghi nhớ nội dung bài học 
 - Làm các bài tập 2, 4, 5, 6, 7 SGK và bài 1, 2, 3 SBT 
 Ngày soạn : 29/8/2008 Ngày dạy : 
 Tiết 2 : BA Điểm thẳng hàng.
 I - Mục tiêu : 
 - HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm . Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng; biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .
 - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác .
 II - Chuẩn bị của thầy và trò : 
 Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS : 
+ HS 1 : Vẽ đường thẳng a, b và các điểm A ẻ a, M ẻ a, M ẽ b ; N ẻ a , N ẽ b
+ HS 2 : Hình vẽ có đặc điểm gì ?
- Ba điểm M, N, A thẳng hàng
- HS1 : Vẽ theo yêu cầu của GV nêu
 a M
 N
 b A
- HS2 : a và b cùng đi qua A. Ba điểm M, N, A cùng năm trên đường thẳng a.
 Hoạt động 2 : 1 - Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Cho HS quan sát hình 8 SGK trả lời :
+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
- Cho HS lấy VD về hình ảnh ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào ?
- Muốn biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
* Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao ? 
ị giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng . nhiều điểm không thẳng hàng .
- Cho HS làm bài tập 8, 9 SGK
- Ba điểm A; B; C; cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A; B; C; thẳng hàng
- Ba điểm A; B; C; không cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
A; B; C; không thẳng hàng
- Lấy VD về ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng
- Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng (BT 10a,c)
- Dùng thước thẳng để gióng.
- Làm bài tập 8 SGK và đứng tại chỗ nêu.
2 HS lên bảng vẽ bài 9.
 Hoạt động 3 : 2 - Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Với hình vẽ 
kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ? 
Trên hình vẽ đã có bao nhiêu điểm được 
biểu diễn ? có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C 
- Trong ba điểm thẳng hàng Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
* Nếu nói rằng “điểm E nằm giữa hai điểm M; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
- Điểm A và C nằm về hai phía đối với điểm B 
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
- Điểm B và A nằm cùng phía đối với điểm C
- HS trả lời câu hỏi , rút ra nhận xét .
ị Nhận xét : ( SGK – 106 ) 
Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thẳng hàng .
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng .
 Hoạt động 4: Củng cố luyện tập 
- Cho HS làm bài tập 11SGK 
- Trả lời miệng kết quả bài 11.
- Cho làm bài tập ghi trên bảng phụ : Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
- Đứng tại chỗ trả lời.
 P . a H A A B M
 K 
 E N
 F
 K
 E F b 
- Cho HS vẽ hình theo đề GV đọc
+ Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K)
+ Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E
+ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Vẽ theo GV đọc : 2 HS vẽ trên bảng
 M
 K E F 
 N
 F E K M N 
 Hoạt động 5 ; Hướng dẫn về nhà 
 - Ghi nhớ nội dung bài học
 - Làm các bài tập 12, 13, 14 SGK và bài 6 -> 13 SBT.
 Ngày soạn : 6/9/2008 Ngày dạy : 
 Tiết 3 : Đường thẳng đi qua hai điểm.
 I - Mục tiêu : 
 - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm .
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song .
 - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng .
Trùng nhau
Phân biệt 
Cắt nhau
Song song 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
+ HS1 : Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng ? không thẳng hàng ? Vẽ đường thẳng đi qua điểm A cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ?
+ HS2 : Cho 2 điểm phân biệt, hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy ? Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng trên.
- HS1 : Trả lời câu hỏi GV nêu và vẽ đường thẳng đi qua A cho trước.
- HS2 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B cho trước.
Mô tả cách vẽ.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
 Hoạt động 2 : 1 - Vẽ đường thẳng
- Gọi 1HS đọc cách vẽ đường thẳng SGK
1HS vẽ trên bảng, Hs vẽ vào vở.
- Cho HS vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N cho trước.
Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm đã cho ?
Lưu ý : Có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm M và N
- Cho HS nêu nhận xét SGK
- Đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK
1HS vẽ trên bảng, lớp vẽ vào vở.
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M và N
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua M và N
- Nêu nhận xét SGK
 Hoạt động 3 : 2 - Tên đường thẳng
- Cho HS đọc mục 2 SGK và nêu cách đặt tên cho đường thẳng
- Cho HS làm ? SGK, gọi HS nêu miệng
- Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, gọi 1HS lên vẽ đường thẳng AB, AC
- Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
- Ngoài điểm A chung còn điểm chung nào nữa không? => hai đường thẳng AB, AC được gọi là 2 đường thẳng ntn?
- Có trường hợp 2 đường thẳng có vô số điểm chung không ?
- Đọc mục 2 SGK
- Cách đặt tên đường thẳng :
+ Dùng một chữ cái in thường
+ Dùng 2 chữ cái in hoa
+ Dùng 2 chữ cái in thường
 a 
 A B 
 x y
- Làm ? SGK, đứng tại chỗ trả lời miệng
1HS vẽ trên bảng theo yêu cầu của GV
 B
 A 
 C 
- Có điểm A chung và điểm A là duy nhất
=> 2 đường thẳng AB, AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Có, hai đường thẳng trùng nhau.
 Hoạt động 4 : 3 - Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- Cho HS nhắc lại 2 đường thẳng cắt nhau, trùng nhau vừa nêu ở trên.
- Ngoài 2 trường hợp trên, có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không? => 2 đường thẳng song song 
- Cho HS đọc chú ý SGK
- Hãy tìm các VD thực tế về hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song?
- Cho 2 đường thẳng a, b. Hãy vẽ 2 đường thẳng đó. b
Lưu ý trường hợp : 
 a
- Hai đường thẳng cắt nhau :1điểm chung
- Hai đường thẳng trùng nhau : có vô số điểm chung
- Hai đường thẳng song song : không có điểm chung.
- Đọc chú ý SGK
- Tìm VD thực tế.
- HS lên bảng vẽ đủ các trường hợp.
- Nếu kéo dài về 2 phía thì chúng sẽ cắt nhau (đường thẳng không giới hạn về hai phía)
 Hoạt động 5 : Củng cố luyện tập
- Gọi 1HS đọc bài 16 SGK. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Bài 17 SGK : Cho HS vẽ hình và trả lời
- Bài 19 SGK : Cho HS vẽ vào vở, gọi HS trả lời 
 - Hỏi củng cố :
+ Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt ?
+ Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra các giao điểm cụ thể.
+ Hãy đặt tên cho 3 đường thẳng theo các cách khác nhau .
+ Hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào ? Vì sao?
+ Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ?
- Đọc đề bài 16.
- Trả lời theo yêu cầu của GV
- Bài 17 : 1HS vẽ trên bảng, dưới lớp ...  tại chỗ trả lời bài 22a SGK
- Ghi nhớ : Tia Ox, tia Oy.
- Làm bài tập 25 vào vở m
 y O x
 Hoạt động 3 : 2 - Hai tia đối nhau
- Giới thiệu hai tia Ox và Oy như trên là hai tia đối nhau.
- Cho HS nhắc lại các đặc điểm của 2 tia.
- Hai tia Ox và Om trên hình vẽ có phải là hai tia đối nhau không? Vì sao?
- Cho HS làm ?1 SGK
- Nghe và nhắc lại đặc điểm của hai tia đối nhau Ox và Oy
- Đọc nhận xét SGK
- Không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng
- Làm ?1 SGK
 Hoạt động 4 : 3 - Hai tia trùng nhau 
- Dùng phấn xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ay : các nét phấn trùng nhau -> hai tia trùng nhau
- Cho HS tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28 SGK
- Giới thiệu hai tia phân biệt
- Cho HS làm ?2 SGK. Gọi HS trả lời
- Quan sát GV vẽ
- Chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB
Chung gốc + Tia này nằm trên tia kia.
- Ghi nhớ
- Làm ?2 SGK. Nêu miệng tại chỗ
 Hoạt động 5 : Củng cố
- Cho HS làm bài tập 22b,c SGK
Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và hỏi :
Trên hình vẽ có mấy tia? Hãy chỉ rõ các tia đó?
- Nêu miệng bài 22b,c SGK
- Trả lời câu hỏi thêm do GV nêu.
 Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
 - Ghi nhớ khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 - Làm bài tập 23, 24 SGK.
 Ngày soạn : 26/9/2008 Ngày dạy : 
 Tiết 6 : Luyện tập.
 I - Mục tiêu : 
 - Luyện kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau; kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 - Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi : Thế nào là một tia gốc O ? Hãy vẽ tia đó.
- 1HS nêu định nghĩa tia gốc O. Vẽ tia gốc O trên bảng.
 Hoạt động 2 : Luyện tập về nhận biết
+ Nhận biết khái niệm tia : 
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện : Vẽ đường thẳng xy, điểm O ẻ xy. Hãy chỉ ra các tia chung gốc O, tô màu khác nhau và viết tên các tia đó. Nêu tên các tia đối nhau và đặc điểm của hai tia đối nhau.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài : Vẽ hai tia đối nhau Om và On. 
Lấy A ẻ Om, B ẻ On. Chỉ ra các tia trùng nhau
Tia Om và Am có trùng nhau không? Vì sao ?
Tia Am và Bn có đối nhau không ? Vì sao ?
Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau.
+ Sử dụng ngôn ngữ : 
- Cho HS làm bài 27. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét bổ sung.
- Cho HS làm bài ghi trên bảng phụ : Chọn đúng, sai
- 1HS làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 x O y 
+ Hai tia chung gốc: tia Ox , tia Oy
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
+ Đặc điểm : Chung gốc và cùng tạo thành một đường thẳng.
 m A O B n 
- HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhận xét bài nhóm bạn.
+ Các tia trùng nhau : OA và Om,OB&On
AO, AB và An; BO, BA và Bm.
+ Không vì không chung gốc.
+ Không vì không chung gốc
+ .........
- Bài 27 SGK : Đứng tại chỗ trả lời theo GV yêu cầu.
- Trả lời theo GV gọi (4HS trả lời 4 ý)
a, Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau
b, Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Đ)
c, Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau . (S)
d, Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau (S)
 Hoạt động 3 : Luyện tập vẽ hình 
- Cho HS vẽ hình theo GV đọc : 
+ Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
+ Vẽ 3 tia AB, AC, BC
+ Vẽ các tia đối nhau : AB và AD; 
AC và AE.
+ Vẽ M ẻ tia AC và vẽ tia BM. 
- Gọi 2 HS tiếp theo lên bảng vẽ :
+ Hai tia chung gốc Ox và Oy
+ Vẽ một số trường hợp hai tia phân biệt.
+ Cho nhận xét bổ sung.
- 2HS vẽ trên bảng, dưới lớp vẽ vào vở.
 E 
 A B
 D 
 M 
 C 
 E 
 A B
 D 
 C 
 x M 
 O
 y
 x O y 
 x
 A y 
 x A B y 
 A x 
 B
 y
 Hoạt động 4 : Củng cố
- Thế nào là một tia gốc O ?
- Hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Nhắc lại khái niệm tia.
- Nêu đặc điểm của hai tia đối nhau.
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 
 - Ôn tập lại lí thuyết
 - Làm các bài tập 24, 26, 28 SGK
 Ngày soạn : 6/10/2008 Ngày dạy : 
 Tiết 7 : Đoạn thẳng
 I - Mục tiêu : Học sinh 
 - Biết định nghĩa đoạn thẳng.
 - Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện theo lệnh của GV
Hình vẽ này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm nào?
- Đó là đoạn thẳng AB -> bài mới.
- 1HS lên bảng : Vẽ 2 điểm A và B.
Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A , B
- Hình này gồm vô số điểm gồm 2 điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
 Hoạt động 2 : 1 - Đoạn thẳng AB là gì ?
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào ?
- Cách đọc : đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)
- Cho HS làm bài tập 33 SGK (gọi HS trả lời)
- Đọc đề cho HS vẽ : 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Gọi HS trả lời :
+ Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
+ Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó
+ Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp vẽ vào vở.
+ Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C.
+ Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
+ Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng?
+ Chỉ ra 5 tia trên hình?
+ Các điểm A, B, C có thẳng hàng không ? Vì sao?
+ Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ?
+ Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
- Nêu định nghĩa SGK
 A B
A, B là 2 mút (2 đầu)
- Bài 33 SGK : a, R, S ; R và S ; R, S
b, Hai điểm P, Q và tất cả những điểm nằm giữa P và Q.
- Vẽ theo GV đọc :
 M E N F
+ Nêu tên đoạn thẳng
+ Tô màu đoạn thẳng
+ Nhận xét : đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
- 1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
 a
 A
 c
 C B 
 b 
+ Nêu tên các đoạn thẳng có trên hình
+ Nêu tên các tia có trên hình
+ Giải thích lí do A, B, C không thẳng hàng
+ AB và AC có điểm A chung và chỉ có 1 điểm A chung.
+ Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. 
Hoạt động 3 : 2- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
- Đưa bảng phụ vẽ hình 33, 34, 35 để HS quan sát, mô tả mỗi hình vẽ.
- Cho HS quan sát một số trường hợp khác trên bảng phụ.
 A B
C D
 B D C
 A B 
O B x a A
- Quan sát bảng phụ để hiểu kiến thức.
 C B A
 O x
A D B
 A
 x H y 
 B
- Quan sát để nhận dạng một số trường hợp khác về các trường hợp cắt nhau trên
 Hoạt động 4 : Củng cố
- Ghi đề bài 35 ở bảng phụ cho HS làm
- Gọi HS nêu miệng bài 36 .
- Bài 39 : Cho 1HS vẽ trên bảng, dưới lớp vẽ vào vở. 
- Bài 35 : 2 HS chọn trên bảng phụ
- Bài 36 : Trả lời miệng theo GV gọi.
- Bài 39 : Thực hiện vẽ và trả lời theo GV gọi ( 1HS làm trên bảng)
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
 - Ghi nhớ và hiểu định nghĩa đoạn thẳng
 - Tập vẽ hình biểu diễn các trường hợp cắt nhau được học trong bài.
 - Làm bài tập 37, 38 SGK ; bài 31 -> 35 SBT.
 Ngày soạn :11 /10/2008 Ngày dạy : 
 Tiết 8 : Độ dài Đoạn thẳng.
 I - Mục tiêu : Học sinh 
 - Biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
 - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
 - Giáo dục tính cẩn thận.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp, ... đo độ dài, bảng phụ. Một số loại thước đo độ dài dùng cho HS.
 III - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS lên bảng :
Đoạn thẳng AB là gì ?
Vẽ đoạn thẳng AB và đo độ dài của AB
Gọi 1 số HS dưới lớp nêu kết quả đo
Gọi 1HS nêu cách đo, cho HS khác nhận xét
- Nêu định nghĩa đoạn thẳng AB.
Vẽ đoạn thẳng AB và đo độ dài(bảng, vở)
 A B
Đọc kết quả đo, viết kết quả đo trên bảng.
Nêu cách đo, nhận xét trả lời của bạn.
 Hoạt động 2 : 1 - Đo đoạn thẳng
- Người ta thường dùng dụng cụ gì để đo đoạn thẳng ?
- Ngoài ra còn có thể dùng các loại thước nào ? Giới thiệu một số loại thước khác dùng đo độ dài.
- Cho đoạn thẳng AB, hãy đo độ dài của đoạn thẳng đó ? Nêu cách đo.
Nhắc kí hiệu độ dài đoạn thẳng, cách đọc
- Mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài ? Độ dài đó là số như thế nào ?
- Nếu A trùng với B thì sao ? (AB = 0)
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Cho HS thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở rồi đọc kết quả.
- Thường dùng thước thẳng có chia khoảng
Một số loại thước khác như : thước cuộn, thước gấp, thước xích,...
- Đo và nêu cách đo đoạn thẳng AB
 A B
+ Đặt cạnh thước thẳng ...... vạch 0 A
+ Điểm B trùng với vạch nào -> số đo độ dài của đoạn thẳng AB 
VD : AB = 58 mm (BA = 58mm)
Đọc theo các cách khác nhau.
- Đọc nhận xét SGK
- Độ dài đoạn thẳng là số dương, K/C có thể bằng 0.
- Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở và nêu kết quả đo.
 Hoạt động 3 : 2 - So sánh hai đoạn thẳng
- Cho HS đo độ dài bút chì và bút bi của mình, nêu kết quả và cho biết chúng có dài bằng nhau không ?
- Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
- Cho HS đọc SGK và nêu : thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD ghi bằng kí hiệu.
- Vẽ hình 40 SGK lên bảng.
- Cho HS làm ?1 SGK 
- Cho HS làm bài 44 SGK. 1HS trả lời
- Cho HS làm bài ghi đề trên bảng phụ :
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau ?
a, AB = 5 cm và CD = 4 cm
b, Ab = 3 cm và CD = 3 cm
c, AB = a (cm) và Cd = b (cm). a, b > 0.
- Cho HS làm ?2 SGK
- Cho HS làm ?3 SGK 
- Đo độ dài bút chì, bút bi của mình và nêu kết quả : không dài bằng nhau
- Đọc SGK và trả lời yêu cầu của GV :
+ AB = CD
+ EG > CD
+ hay AB < EG
- Làm ?1 SGK. Đọc kết quả
- Làm bài 44 SGK. AB = AC
- Trả lời câu hỏi trên bảng phụ nêu : 
a, 4 cm đoạn thẳng AB dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD (AB > CD)
b, AB = CD (vì 3 cm = 3 cm)
c, Nếu a > b => AB > CD
 Nếu a = b => AB = CD
 Nếu a AB < CD
- Làm ?2 SGK : Đứng tại chỗ trả lời.
- Làm ?3 SGK : 1 inh sơ = 2,54 cm = ...
 Hoạt động 4 : Củng cố luyện tập
- Cho HS làm ?1 SGK có bổ sung ghi trên bảng phụ.
- Làm ?1 SGK theo yêu cầu trên bảng phụ
 Cho các đoạn thẳng sau : M
 B E
 C D F
 H 
 A 
 K
 N
a, Xác định độ dài của các đoạn thẳng ?
b, Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
- Cho HS làm bài 43 SGK, bài về nhà.
- Thực hiện các yêu cầu trên
- Làm bài 43 SGK : Sai vì .... 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6(26).doc