1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
1.2 Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2. Trọng tâm
- Thứ tự thực hiện phép tính, tìm x
3. Chuẩn bị
3.1 GV: Bảng 1 ( các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tr.62 SGK
3.2 HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng
4.3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà.
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS3:
+ Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp:
a. A = {40; 41; 42; .; 100}
b. B= {10; 12; 14; ;98}
c. C = {35; 37; 39 ; ; 105}
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
GV: Gọi ba HS lên bảng
Bài 2: Tính nhanh:
GV đưa đề bài toán trên bảng phụ.
a. (2100 – 42):21
b. 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
c. 2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3
Gọi 3 HS lên bảng làm
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3.52 – 16:22
b/ ( 39.42 – 37.42): 42
c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)]
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng.
Bài 4: Tìm x biết:
a.(x- 47) – 115 = 0
b/ (x – 36) : 18 = 12
c/ 2x = 16
d/ x50 = x
Gv cho hs hđ nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, sau đó cả lớp nhận xét.
1. Lý thuyết:
Phát biểu và viết dạng tổng quát của phép cộng và phép nhân.
Phép cộng:
a + b = b + a;
(a + b) + c = a + ( b + c) (5đ)
a + 0 = 0 + a = a
Phép nhân:
a.b = b.a
(a.b).c = a. (b.c)
a(b + c) = a.b + a.c (5đ)
SGK 26/SGK
an = a.a a (a0) (4đ)
am.an = a m+n
am:an = a m-n (a0; mn) (6đ)
HS3:
Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. (5đ)
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q (5đ)
2. Bài tập:
Bài 1:
Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
Số phần tử của tập hợp A là:
(100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp B là :
(98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử)
Bài 2:
a/ (2100 – 42) : 21
= 2100:21 – 42 : 21
= 100 – 2 = 98
b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
= (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236
c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24( 31 + 42 + 27)
= 24. 100
= 2400
Bài 3:
a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4
= 75 – 4 = 71.
b/ (39.42 – 37.42) : 42
= [ 42.(39 – 37)]: 42
= 42. 2 : 42 = 2
c/ 2448 :[ 119 – (23-6)]
= 2448 : [ 119 – 17]
= 2448 :102
=24
Bài 4: Tìm x biết:
a/ (x – 47) – 115 = 0
x- 47 = 0 + 115
x = 115 + 47
x = 162
b/ (x – 36) : 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 126 + 36
x = 262
c/ 2x = 16
2x = 24
=> x = 4
d/ x50 = x
=> x 0;1
LUYỆN TẬP Tiết 17 Ngày dạy: 23/9/2011 Tuần 6 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. 1.2 Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán. 1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 2. Trọng tâm - Thứ tự thực hiện phép tính, tìm x 3. Chuẩn bị 3.1 GV: Bảng 1 ( các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tr.62 SGK 3.2 HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng 4.3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà. HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. HS3: + Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được? + Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp: A = {40; 41; 42;..; 100} B= {10; 12; 14;;98} C = {35; 37; 39 ;; 105} GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? GV: Gọi ba HS lên bảng Bài 2: Tính nhanh: GV đưa đề bài toán trên bảng phụ. (2100 – 42):21 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3 Gọi 3 HS lên bảng làm Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3.52 – 16:22 b/ ( 39.42 – 37.42): 42 c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)] GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng. Bài 4: Tìm x biết: a.(x- 47) – 115 = 0 b/ (x – 36) : 18 = 12 c/ 2x = 16 d/ x50 = x Gv cho hs hđ nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, sau đó cả lớp nhận xét. 1. Lý thuyết: Phát biểu và viết dạng tổng quát của phép cộng và phép nhân. Phép cộng: a + b = b + a; (a + b) + c = a + ( b + c) (5đ) a + 0 = 0 + a = a Phép nhân: a.b = b.a (a.b).c = a. (b.c) a(b + c) = a.b + a.c (5đ) SGK 26/SGK an = a.aa (a0) (4đ) n thừa số am.an = a m+n am:an = a m-n (a0; mn) (6đ) HS3: Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. (5đ) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q (5đ) 2. Bài tập: Bài 1: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp. Số phần tử của tập hợp A là: (100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử) Số phần tử của tập hợp B là : (98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử) Số phần tử của tập hợp C là: (105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử) Bài 2: a/ (2100 – 42) : 21 = 2100:21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98 b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236 c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 Bài 3: a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4 = 75 – 4 = 71. b/ (39.42 – 37.42) : 42 = [ 42.(39 – 37)]: 42 = 42. 2 : 42 = 2 c/ 2448 :[ 119 – (23-6)] = 2448 : [ 119 – 17] = 2448 :102 =24 Bài 4: Tìm x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 x- 47 = 0 + 115 x = 115 + 47 x = 162 b/ (x – 36) : 18 = 12 x – 36 = 12.18 x – 36 = 216 x = 126 + 36 x = 262 c/ 2x = 16 2x = 24 => x = 4 d/ x50 = x => x 0;1 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố -Hãy nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp? GV: đưa ra BHKN: Cách tìm số phần tử trong một tập hợp ( cách đều, khoảng cách đều nhau)? Bài học kinh nghiệm: Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1. 4. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại các bài tập đã giải - Học thuộc các kiến thức: Tìm số phần tử của tập hợp, tìm giá trị lũy thừa, thou tự thực hiện phép tính - Cách tìm x đã học ở tiểu học * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: