Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng (bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng (bản 2 cột)

I. Mục tiêu :

 + KT : HS hiểu về mặt phẳng, k/n nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

 HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

 + K/n : - Nhận biết nửa mặt phẳng

 - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác

 II. Chuẩn bị của GV và HS :

 GV : Thước thẳng, phấn màu

 HS : Thước thẳng

 III. Tiến trình dạy học :

HĐ của GV HĐ của HS

HĐ 1 : Nửa mặt phẳng

GV vẽ hình :

 a (I)

 (II)

GV : Mặt trang giấy, mặt bảng mặt

tường phẳng, mặt nước lặng sóng . là hình ảnh của mặt phẳng.

? Đường thẳng có giới hạn không ?

? Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng (giấy) làm mấy phần ?

GV : Mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a ? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?

1. K/n (Sgk - 72)

GV chỉ rõ hình ảnh nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ.

GV vẽ đường thẳng xy. yêu cầu HS chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình.

GV : Hai nửa mặt phẳng có chung bờ là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ.

GV : Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường.

GV : Vẽ thêm 2 điểm M, N

Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng (I)

+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M

+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N

 Tương tự GV yêu cầu HS gọi tên nửa mặt phẳng II bằng 2 cách.

- GV vẽ h.2 để HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.

- ở h.1 GV (bổ xung điểm P) hai điểm P, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.

? Vị trí 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào ?

- Đường thẳng không có giới hạn

- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm 2 phần.

HS nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a

 y

 x

2 HS nhắc lại chú ý

(I)

 . M

a . P

 (II) . N

 x

 . E

 . F

 y

M, N nằm khác phía đối với đường thẳng a.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương II : Góc
Tiết 15 : x 1 : Nửa mặt phẳng
	I. Mục tiêu :
	+ KT : HS hiểu về mặt phẳng, k/n nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
	HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
	+ K/n :	 - Nhận biết nửa mặt phẳng
	- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác
	II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	GV : Thước thẳng, phấn màu
	HS : Thước thẳng
	III. Tiến trình dạy học : 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ 1 : Nửa mặt phẳng
GV vẽ hình :
 a (I)
 (II)
GV : Mặt trang giấy, mặt bảng mặt 
tường phẳng, mặt nước lặng sóng ... là hình ảnh của mặt phẳng.
? Đường thẳng có giới hạn không ?
? Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng (giấy) làm mấy phần ?
GV : Mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a ? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
1. K/n (Sgk - 72)
GV chỉ rõ hình ảnh nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ.
GV vẽ đường thẳng xy. yêu cầu HS chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình.
GV : Hai nửa mặt phẳng có chung bờ là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ.
GV : Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường.
GV : Vẽ thêm 2 điểm M, N
Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng (I)
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N
 Tương tự GV yêu cầu HS gọi tên nửa mặt phẳng II bằng 2 cách.
- GV vẽ h.2 để HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
- ở h.1 GV (bổ xung điểm P) hai điểm P, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
? Vị trí 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào ?
- Đường thẳng không có giới hạn
- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm 2 phần.
HS nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a
 y
 x
2 HS nhắc lại chú ý
(I)
 . M
a . P
 (II) . N
 x
 . E
 . F
 y
M, N nằm khác phía đối với đường thẳng a.
HĐ . II - Tia nằm giữa hai tia
GV vẽ 4 hình lên bảng 
? ở h.1 tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
Vì sao ?
GV nhấn mạnh và ghi bảng :
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz khi 
+ Ox; Oy; Oz là 3 tia chung gốc.
+ Với M ẻ Ox, N ẻ Oy thì đoạn thẳng MN cắt tia Oy.
Tương tự GV gọi HS xét các hình còn lại.
Bằng trực quan HS trả lời : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
h.3 : Không tia nào nằm giữa
h.4 : Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz
h.5 : Không tia nào nằm giữa
HĐ 3 : Củng cố
GV gọi HS làm bài 1; 2 Sgk - 73
Treo bảng phụ có ghi đề bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS lần lượt lên điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
 IV: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
- Làm BT : 3; 4; 5 trang 73 sgk và 1; 4; 5 trang 52 SBT
V-Điều chỉnh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6-t15.doc