I/.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tốn.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II/.CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:
• GV: Chuẩn bị bảng 1 ( các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tr.62 SGK
• HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS3:
+ Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
Phát biểu và viết dạng tổng quát của phép cộng và phép nhân.
Phép cộng:
A + b = b + a;
(a + b) + c = a + ( b + c)
a + 0 = 0 + a = a
Phép nhân:
a.b = b.a
(a.b).c = a. (b.c)
a(b + c) = a.b + a.c
SGK 26/SGK
an = a.a a (a 0)
am.an = a m+n
am:an = a m-n (a 0; m n)
HS3:
Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q
Tiết 17 LUYỆN TẬP Ngày dạy: I/.MỤC TIÊU: Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tốn. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. II/.CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS: GV: Chuẩn bị bảng 1 ( các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tr.62 SGK HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. HS3: + Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được? + Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? Phát biểu và viết dạng tổng quát của phép cộng và phép nhân. Phép cộng: A + b = b + a; (a + b) + c = a + ( b + c) a + 0 = 0 + a = a Phép nhân: a.b = b.a (a.b).c = a. (b.c) a(b + c) = a.b + a.c SGK 26/SGK an = a.aa (a0) n thừa số am.an = a m+n am:an = a m-n (a0; mn) HS3: Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q 3/. Bài mới: Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp: A = 40; 41; 42..; 100 B= 10; 12; 14;98 C = 35; 37; 39 ; 105 GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? GV: Gọi ba HS lên bảng Bài 2: Tính nhanh: GV đưa bài tốn trên bảng phụ. (2100 – 42):21 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3 Gọi 3 HS lên bảng làm Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3.52 – 16:22 b/ ( 39.42 – 37.42): 42 c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)] GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng. Bài 4: Tìm x biết: a.(x- 47) – 115 = 0 b/ (x – 36) : 18 = 12 c/ 2x = 16 d/ x50 = x Gv cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét. Cách tìm số phần tử trong một tập hợp ( cách đều, khoảng cách đều nhau)? Bài tập mới: Bài 1: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp. Số phần tửcủa tập hợp A là: (100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử) Số phần tử của tập hợp B là : (98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử) Số phần tử của tập hợp C là: (105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử) Bài 2: a/ (2100 – 42) : 21 = 2100:21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98 b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236 c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 Bài 3: a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4 = 75 – 4 = 71. b/ (39.42 – 37.42) : 42 = [ 42.(39 – 37)]: 42 = 42. 2 : 42 = 2 c/ 2448 :[ 119 – (23-6)] = 2448 : [ 119 – 17] = 2448 :102 =24 Bài 4: Tìm x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 x- 47 = 0 + 115 x = 115 + 47 x = 162 b/ (x – 36) : 18 = 12 x – 36 = 12.18 x – 36 = 216 x = 126 + 36 x = 252 c/ 2x = 16 2x = 24 => x = 4 d/ x50 = x => x 0;1 Bài học kinh nghiệm: Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1. 4. củng cố: từng phần 5.Hướng dẫn về nhà: Các em ôn tập lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết. V.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: