Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 16: So sánh phân số - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 16: So sánh phân số - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I. Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: HS hiểu và vận dụngdược quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương.

- Kĩ năng: HS có kĩ năng viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương để so sánh hai phân số.

* Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ; thước.

- HS: Bảng nhóm; bút dạ

III. Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

5 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

 *HS1. Điền dấu >;< vào="" ô="">

a) - 25 - 10 b) 1 -1000

Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ?

*HS2. (Bài 47 SBT) GV đưa bảng phụ:

So sánh hai p/số và

Bạn Liên: > vì ;

Mà nên >

Bạn Oanh: > vì 3>2 và 7>5

Theo em ai làm đúng, ai làm sai,Vì sao? HS1: a) - 25 < -="" 10="" b)="" 1=""> -1000

HS nêu quy tắc so sánh hai số nguyên

HS2: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu là các số tự nhiên, p/số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Vậy bạn Liên làm đúng, bạn Oanh làm sai.

12 HOẠT ĐỘNG 2: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU

 Hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số ở tiểu học?

GV lấy một vài ví dụ y/c HS so sánh hai phân số có tử và mẫu là các số tự nhiên

*GV(giới thiệu quy tắc SGK

*Ví dụ: So sánh các phân số sau:

a) và b) và

*GV cho HS làm bài tập ?1 - SGK.22

Sau 2 phút GV đưa đề bài trên bảng HS lên điền vào bảng phụ

*Bài tập: S/s 2 p/số sau: và

GV: Trước tiên ta phải làm gì? HS(phát biểu): Trong hai phân số cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

HS lấy ví dụ minh hoạ:.

*HS đọc quy tắc - SGK.22

*HS so sánh tại chỗ:

a) < vì="" -3="">< -1;b)=""> vì 5 > -1

*HS làm ?1 - SGK.22

*HS làm bài :- Trước tiên ta phải đưa về phân số có mẫu dương rồi mới so sánh.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 28Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 16: So sánh phân số - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 20/07/07
Ngày dạy: /08/07
Tiết 16 So sánh phân số
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS hiểu và vận dụngdược quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương để so sánh hai phân số.
* Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước.
- HS: Bảng nhóm; bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
*HS1. Điền dấu >;< vào ô trống:
a) - 25 * - 10 b) 1 * -1000
Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ?
*HS2. (Bài 47 SBT) GV đưa bảng phụ:
So sánh hai p/số và 
Bạn Liên: > vì ; 
Mà nên > 
Bạn Oanh: > vì 3>2 và 7>5
Theo em ai làm đúng, ai làm sai,Vì sao?
HS1: a) - 25 -1000
HS nêu quy tắc so sánh hai số nguyên
HS2: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu là các số tự nhiên, p/số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Vậy bạn Liên làm đúng, bạn Oanh làm sai.
12’
Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu
Hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số ở tiểu học?
GV lấy một vài ví dụ y/c HS so sánh hai phân số có tử và mẫu là các số tự nhiên
*GV(giới thiệu quy tắc SGK
*Ví dụ: So sánh các phân số sau:
a) và b) và 
*GV cho HS làm bài tập ?1 - SGK.22
Sau 2 phút GV đưa đề bài trên bảng HS lên điền vào bảng phụ
*Bài tập: S/s 2 p/số sau: và 
GV: Trước tiên ta phải làm gì?
HS(phát biểu): Trong hai phân số cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS lấy ví dụ minh hoạ:....
*HS đọc quy tắc - SGK.22
*HS so sánh tại chỗ:
a) vì 5 > -1
*HS làm ?1 - SGK.22
*HS làm bài :- Trước tiên ta phải đưa về phân số có mẫu dương rồi mới so sánh.
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu
12’
Bài tập: Hãy so sánh hai p/số và 
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập
GV gợi ý: Muốn so sánh hai phân số này ta phải làm công việc gì?
* GV nhận xét bài làm của các nhóm và hỏi các bước làm của mỗi nhóm từ đó rút ra quy tắc
*GV cho HS làm bài tập ?2 - SGK.22
GV theo dõi hướng dẫn HS rút gọn rồi mới quy đồng để so sánh hai phân số
*GV cho HS làm ?3 - SGK.22
GV hướng dẫn HS so sánh:
a) với 0. Ta viết =>>0
Gọi 3HS lên bảng làm các phần còn lại
Từ đó rút ra phần “Nhận xét”-SGK.22
*áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào là phân số dương, phân số nào là phân số âm? 
(GV đưa đề bài trên bảng phụ)
HS hoạt động nhóm: Viết các p/số về p/số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu để so sánh. và 
Vậy > vì 
*HS nhận xét và nêu quySGK.22
*HS làm ?2 - SGK.22
Hai HS lên bảng làm:
a)
có nên 
b)Rút gọn các p/số 
Quy đồng: 
Có 
*HS làm cùng GV sau đó 3HS lên bảng làm mỗi ngời một phần từ đó HS nêu phần nhận xét trong SGK.23
- HS khác đọc phần Nhận xét - SGK,23
*HS trả lời miệng:
Chú ý p/số không âm, không dương là phân số bằng 0.
11
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 38 (SGK.23)
GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm làm 1 phần:
a) Thời gian nào dài hơn: 
b) Đ/thảng nào ngắn hơn: 
c) Klượng nào lớn hơn: 
d) v/tốc nào nhỏ hơn: 
*HS hoạt động theo nhỏm nhỏ làm bài tập
5’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững quy tắc so sánh hai p/số.
- Làm bài tập 37;39;40;41 SGK.24
- GV hớng dẫn HS làm bài 41 - sử dụng t/c bắc cầu: Nếu a<b và b<c thì a<c

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 16.doc