Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

 HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.

* Kỹ năng:

 HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

* Thái độ:

 Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. Chuẩn Bị:

 - GV: Phần màu, bảng phụ

 - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (15)

 HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.

 Làm bài tập 74:

 HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.

 Làm bài tập 77b: Tính:

 12:390:500 – (125 + 35.7)

 = 12:390:500 – (125 + 245)

 = 12:390:500 – 370

 = 12:390: 130

 = 12 : 3

 = 4

 HS 3: Lên bảng sửa bài 78: Tính:

 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 :3)

 = 12000 – (3000 + 5400 + 3600:3)

 = 12000 – (3000 + 5400 + 1200)

 = 12000 – 9600

 = 2400

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 48Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §9.1
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
	HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
Kỹ năng:
	HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Thái độ:
	Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn Bị:
	- GV: Phần màu, bảng phụ 
	- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
b) 96 – 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 – 42
3x + 3 = 54
3x = 54 – 3
x = 51 : 3
x = 17
a) 541 + (218 – x) = 735
 218 – x = 735 – 541
 218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
 	HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
	Làm bài tập 74:	
	HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.
	Làm bài tập 77b:	Tính:	
	12:{390:[500 – (125 + 35.7)]}
	= 12:{390:[500 – (125 + 245)]} 
	= 12:{390:[500 – 370]}
	= 12:{390: 130}
	= 12 : 3 
	= 4
	HS 3: Lên bảng sửa bài 78:	Tính:
	12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 :3)
	= 12000 – (3000 + 5400 + 3600:3)
	= 12000 – (3000 + 5400 + 1200)
	= 12000 – 9600 
	= 2400
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10 ‘)
	An mua 2 bút chì giá 1500đ 1 chiếc, mua 3 quyển vở giá 1800đ 1 quyển, mua 1 quyển sách và 1 gói phong bì. Biết số tiền mua 3 quyển sách bằng số tiền mua 2 quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000đ. Tính giá1 gói phong bì. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
	GV giải thích: giá tiền quyển sách là: 18000.2:3
	Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu?
Hoạt động 2: (10 ‘)
	GV viết sẵn bài 80 vào giấy trong cho các nhóm (hoặc bảng nhóm) yêu cầu các nhóm thực hiện (mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu (=; ) thích hợp vào ô vuông). Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng.
Hoạt động 3: (8‘)
	HS đọc kỹ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức.
	34–33 bằng nhiều cách kể cả máy tính bỏ túi. GV gọi HS lên bảng trình bày.
HS: An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì.
	HS: giá một gói phong bì là 2400 đồng.
	HS thảo luận theo từng nhóm và đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
	HS có thể thực hiện phép tính bằng các cách:
Cách 1:34–33 = 81 – 27 =54
Cách 2: 33(3–1) = 27.2 = 54
Bài 79: 
Giá một gói phong bì là 2400 đồng.
Bài 80: 
	12 = 1
	22 = 1 + 3
	32 = 1 + 3 + 5
	13 = 12 – 02
	23 = 32 – 12
	33 = 62 – 32
	43 = 102 – 62
	(0 + 1)2 = 02 + 12
	(1 + 2)2 > 12 + 22
	(2 + 3)2 > 22 + 32 
Bài 82: 
Cách 1: 	34 – 33 = 81 – 27 = 54
Cách 2: 	33(3 – 1) = 27.2 = 54
	Vậy: cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
	4. Củng Cố 
 	 - Xen vào lúc luyện tập.
 5. Dặn Dò: ( 2’)
 Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập các kiến thức đã học từ trước đến giờ. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T16.doc