I>MỤC TIÊU:
- Thực hành các phép toán trên tập hợp các số tự nhiên, ôn tập kiểm tra.
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải đúng, hợp lý các bài tập, kỹ năng giải toán bằng máy tính bỏ túi.
- Cẩn thận trong giải toán, phát triển tư duy qua giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Giải trước các bài tập SGK, máy tính bỏ túi.
GV: Hệ thống các bài tập rèn luyện cho HS, bảng phụ bài tập kiểm tra, bài tập 80.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
1)
a) Thực hiện phép tính:
b) Tìm x, biết:
2)
a) Thực hiện phép tính:
b) Tìm x, biết:
+ Gọi 2 HS trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa bài làm của HS.
+ Giới thiệu nội dung cho HS luyện tập. + Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS trình bày. Các HS khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu giải sai.
+ Xác định nội dung cần luyện tập. + Đáp:
1)
2)
TUẦN: 6 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 16 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
I>MỤC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng qui ước thứ tự thực hiện các phép tính vào giải toán.
- Học sinh giải đúng các bài toán thực hiện phép tính, tính giá trị của một biểu thức số.
- Cẩn thận trong giải toán, vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Giải trước các bài tập SGK.
GV: Hệ thống các bài tập rèn luyện cho HS, bảng phụ bài tập kiểm tra.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Hãy nói rõ thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
2) Thực hiện phép tính:
a) 5 . 52 – 18 : 32
b) 5. {4 + 3 . [(22 – 1)2 – 5]}
+ Gọi 1 HS trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa bài làm của HS.
+ Giới thiệu nội dung cho HS luyện tập.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày. Các HS khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu giải sai.
+ Xác định nội dung cần luyện tập.
+ Đáp:
1)
a)b)
2)
a) 5 . 52 – 18 : 32
= 5. 25 – 18 : 9
= 125 – 2 = 123
b) 5 . {4 + 3 . [(22 – 1)2 – 5]}
= 5 . {4 + 3.[32 – 5]}
= 5 . {4 + 3.4}
= 5 . 16 = 80.
HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP ( 33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Bài tập 77 SGK:
+ Yêu cầu HS nêu cách tính của mình, sau đó trình bày trên bảng.
+ Quan sát, hỗ trợ cho HS làm tại chỗ vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS. ( nhắc nhở HS tránh các sai sót thường hay mắc phải.)
*Bài tập 78 SGK:
+ Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức đã cho.
+ Chốt lại cách làm của HS, thống nhất cách giải, cho HS trình bày.
+ Sửa chữa cho HS (nếu sai)
*Bài tập 79 SGK:
+ Yêu cầu HS đọc kỷ bài tập, thảo luận để tìm được số thích hợp điền vào các chỗ trống.
+ Nhận xét kết quả điền của HS, yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền như vậy, dựa vào đâu?
+ Chốt lại kết quả cho HS sửa chữa vào vở.
+ Cả lớp hoạt động giải bài tập.
+ 2 HS trình bày bảng. Các HS khác tự giải, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Nêu cách tính trước khi trình bày trên bảng.
+ Hoạt động làm tiếp bài tập 78.
+ Nêu cách tìm giá trị biểu thức ở bài tập 78.
+ 1 HS trình bày, các HS khác tự giải, nhận xét kết quả của bạn.
+ Hoạt động thảo luận giải bài tập 79.
+ Đọc kỷ đề bài tập, lựa chọn kết quả thích điền vào chỗ trống (giải thích cách lựa chọn đó)
+ Thống nhất kết quả, tự sửa chữa (nếu sai)
*Bài tập 77 SGK:
*Bài tập 78 SGK:
*Bài tập 79 SGK:
( Từ kết quả bài tập 78)
Vậy: giá một gói phong bì: 2400 đồng.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Xem lại các bài đã học.
- Chú ý rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK, làm thêm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị các bài tập tiết luyện tập tiếp theo.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 6 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 17 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
I>MỤC TIÊU:
- Thực hành các phép toán trên tập hợp các số tự nhiên, ôn tập kiểm tra.
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải đúng, hợp lý các bài tập, kỹ năng giải toán bằng máy tính bỏ túi.
- Cẩn thận trong giải toán, phát triển tư duy qua giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Giải trước các bài tập SGK, máy tính bỏ túi.
GV: Hệ thống các bài tập rèn luyện cho HS, bảng phụ bài tập kiểm tra, bài tập 80.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
1)
a) Thực hiện phép tính:
b) Tìm x, biết:
2)
a) Thực hiện phép tính:
b) Tìm x, biết:
+ Gọi 2 HS trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa bài làm của HS.
+ Giới thiệu nội dung cho HS luyện tập.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS trình bày. Các HS khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu giải sai.
+ Xác định nội dung cần luyện tập.
+ Đáp:
1)
2)
HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP ( 33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Bài tập 80 SGK:
+ Treo bảng phụ bài tập 80, yêu cầu 2 HS thực hiện điền vào ô trống.
+ Cho HS khác nêu nhận xét, sửa chữa nếu có.
+ Nhận xét chung, phân tích cách giải để có kết quả đúng. + Các em có nhận xét gì về bình phương của một tổng và tổng các bình phương?
+ Chốt lại: bình phương của một tổng lớn hơn hoặc bằng tổng các bình phương.
*Bài tập 81 SGK:
+ Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
(thực hiện các bước như SGK)
* Tổ chức ôn tập chuẩn bị kiểm tra:
+ Để viết một tập hợp ta có thể viết mấy cách? Đó là các cách nào?
+ Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7 bằng hai cách.
+ Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Để tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ số a đến số b ta tính thế nào?
+ Chốt lại cho HS các kiến thức và kỹ năng cần nhớ về tập hợp, phần tử của tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con.
+ Lũy thừa a mũ n là gì? Trong một lũy thừa đâu là cơ số đâu là số mũ? Cơ số cho ta biết gì, số mũ cho ta biết gì?
+ Muốn nhân hay chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
+ Chú ý: Chia hai lũy thừa cùng cơ số phần trừ số mũ: lấy số mũ của lũy thừ bị chia trừ cho số mũ của lũy thừa chia.
+ Chốt lại các kiến thức cho HS.
+ Phép toán cộng, phép toán nhân có tính chất gì? Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ta làm thế nào?
+ Chốt lại các kỹ năng cần nhớ, cho HS vận dụng vào giải toán.
+ Thực hiện tính:
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS
+ Cả lớp hoạt động giải bài tập.
+ 2 HS trình bày bảng. Các HS khác tự giải, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Ghi nhận nhận xét của GV, rèn luyện tư duy trong giải toán.
+ Trả lời câu hỏi của GV, rút ra nhận xét về bình phương của một tổng và tổng các bình phương. Tự ghi nhận vào vở kiến thức cần nhớ.
+ Hoạt động sử dụng máy tính giải bài tập 81 SGK, với sự hỗ trợ của GV.
+ Hoạt động trả lời các câu hỏi của GV, hệ thống lại các kiến thức cần nhớ.
(Có hai cách viết tập hợp: liệt kê các phần tử, biểu diễn tính chất đặc trưng.)
+ Viết tập hợp A theo yêu cầu. Nêu cách tính số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ số a đến số b. (mở rộng dãy số tự nhiên chẵn và lẻ)
+ Ghi nhận các thông tin chốt lại từ GV.
+ Tiếp tục hoạt động trả lời câu hỏi về lũy thừa.
(an là tích của n thừa số a. Trong đó: a là cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau; n là số mũ cho biết số các thừa số bằng nhau)
+ Phát biểu cách tính nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số, viết công thức tính.
+ Nhắc lại các tính chất của phép toán cộng và nhân. Vận dụng các tính chất đó vào giải toán.
+ Nắm rõ thứ tự thực hiện các phép tính, vạn dụng giải bài tập của GV.
+ Giải vào vở, trình bày bảng.
*Bài tập 80 SGK:
*Bài tập 81 SGK:
(Sử dụng máy tính bỏ túi thông thường)
(274 + 318).6 = 3552
34 . 29 + 14 . 35 = 1476
49 . 62 – 32 . 51 = 1406
+ Ôn tập các kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con.
+ Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7.
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A = {}
( chú ý: sử dụng đúng các ký hiệu để chỉ quan hệ của phần tử và tập hợp, tập hợp và tập hợp)
+ Ôn tập các kiến thức về lũy thừa; nhân (chia) hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Ôn tập các tính chất phép toán cộng và nhân; thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Đáp:
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Xem lại các bài đã học.
- Chú ý rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK, làm thêm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra và bài học tiếp theo.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 6 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 18 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
KIỂM TRA
I>MỤC TIÊU:
- Các kiến thức về tập hợp; lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân (chia) hai lũy thừa cùng cơ số; thứ tự thực hiện các phép tính.
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra. Rèn luyện kỹ năng giải toán.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra, rèn luyện tính độc lập, trung thực trong kiểm tra.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Các kiến thức đã học và rèn luyện.
GV: Đề kiểm tra cho mỗi HS.
III> TỔ CHỨC KIỂM TRA:
+ GV: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Nêu một số qui định chung trong kiểm tra.
+ HS: Báo cáo sỉ số. Ghi nhận các qui định đề ra.
+ GV: phát đề cho mỗi HS ( 2 đề).
+ HS: nhận đề kiểm tra từ GV. Nghiêm túc làm bài của mình.
+ GV: quan sát HS làm bài kiểm tra. Nhắc nhở các HS chưa nghiêm túc (nếu có).
+ GV: Hết giời làm bài, tổ chức cho HS nộp bài.
+ HS: Hoạt động nộp bài làm của mình theo tổ chức của GV.
MA TRẬN ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ HỌC 6
Nội dung - chủ đề
Mức độ nhân thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
- Tập hợp. Phần tử của tập hợp.
A1
0,5
A3
0,5
2
1
- Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
A2
0,5
A4
0,5
2
1
- Các phép toán trong tập hợp số tự nhiên.
B
2
C
2
2
4
- Thứ tự thực hiện các phép tính
4
4
4
4
Số điểm
1
3
2
4
6
4
Tổng cộng số câu
2
3
1
4
6
4
Nội dung
Số câu
Số điểm
Phần trắc nghiệm
6
6
+ Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
4
2
+ Trắc nghiệm điền khuyết
1
2
+ Trắc nghiệm đúng, sai
1
2
+ Trắc nghiệm ghép - nối
Phần tự luận
4
4
Đề:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
A. Hãy khoanh tròn chữ cái đứ ... :
Ư(75) = {1;3;5;15;25;75}
42 = 2.3.7 có:
Ư(42) = {1;3;6;7;14;21;42}
30 = 2.3.5 có:
Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
* Bài tập 131 SGK:
a) Hai số là ước của 42, ta có hai số cần tìm là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7.
b) a và b là hai ước của 30 (a < b), Ta có a và b lần lượt là: 1 và 30; 2 và 15; 3 và 10; 5 và 6.
* Bài tập 132 SGK:
Tâm có thể xếp 28 bi vào: 1 túi; 2 túi; 4 túi; 7 túi; 14 túi; 28 túi.
* Bài tập 133 SGK:
a) 111 = 3. 37 có:
Ư(11) = {1; 3; 37; 111}
b) Ta có: 37 . 3 = 111. ( vì là ước của 111, có hai chữ số nên = 37)
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học.
Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK.
Chuẩn bị tốt cho tiết học sau. (Những số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?)
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 10 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 29 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I>MỤC TIÊU:
- HS biết được định nghĩa ước chung và bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết cách tìm ước chung và bội chung trong một số trường hợp đơn giản.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem trước bài học.
GV: Bảng phụ bài tập kiểm tra, củng cố; hình 26 SGK.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA (8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Cho biết cách tìm ước của một số? Tìm: Ư(4); Ư(6); Ư(12).
- Cho biết cách tìm bội của một số? Tìm: B(4); B(6).
+ Gọi 1 HS trình bày, các HS khác tự làm tại chỗ.
+ Nhận xét, sửa chữa cho điểm HS trình bày. Giới thiệu bài mới: Những số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?Các số đó gọi là gì của 4 và 6? Ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày trên bảng, các HS khác theo dõi, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu sai.
+ Trả lời câu hỏi của GV (dựa vào tập hợp các ước của 4 và 6, nêu các số vừa là ước của 4 vừa là ước của 6)
+ Ghi đầu bài mới vào vở.
+ Đáp:
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1 ; 2; 3; 4; 6; 12}
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 42; 48; }
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM ƯỚC CHUNG (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Các em nhìn vào tập hợp các ước của 4 và 6 tìm các số đó. Các số đó vừa là ước của 4 và của 6, nên được gọi là ước chung của 4 và 6. Vậy ước chung của hai hay nhiều số là như thế nào?
Giới thiệu khái niệm ước chung và ký hiệu.
(Cho HS ghi nhận và thể hiện bằng ký hiệu)
+ Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
+ Chốt lại trình bày của HS, sửa chữa cho các em. (HS biết kiểm tra một số có là ước chung của hai số hay không)
+ Tương tự ta có tập hợp bội chung của hai hay nhiều số.
+ Quan sát các phần tử của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), cho biết các số vừa là ước của 4 và của 6.
+ Biết khái niệm ước chung của hai hay nhiều số và ký hiệu. Tự ghi nhận vào vở các thông tin cần nhớ.
+ Hoạt động làm theo yêu cầu của ?1. (kiểm tra một số có là ước chung của hai số hay không?
+ Sang hoạt động tiếp theo tìm hiểu bội chung.
1. Ước chung:
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ta kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4; 6). Ta có: ƯC (4; 6) = {1; 2 }
Ta có :
x Ỵ ƯC (a, b) nếu a M x và b M x
Tương tự ta cũng có :
xỴƯC(a,b,c) nếu a M x và b M x và c M x
?1:
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM BỘI CHUNG (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Các em hãy cho biết trong tập hợp các bội của 4 và 6 có các số nào vừa là bội của 4 và của 6? Các số này gọi là gì của 4 và 6?
+ Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì?
+ Giới thiệu cho HS khái niệm bội chung của hai hay nhiều số và ký hiệu tập hợp bội chung.
+ Yêu cầu HS làm ?2 SGK.
+ Nhận xét trình bày của HS, sửa chữa nếu có sai.
+ Giới thiệu chú ý.
+ Trả lời các câu hỏi của GV.
+ Ghi nhận khái niện bội chung và ký hiệu.
+ Tự ghi nhận vào vở các thông tin cần ghi nhớ.
+ Hoạt động làm ?2 theo yêu cầu. Nêu các số điền vào ô vuông để được khẳng định đúng.
2. Bội chung:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Ta kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 là BC (4; 6).
x Ỵ BC (a, b) nếu x M a và x M b
Tương tự ta cũng có :
xỴBC (a, b, c) nếu x M a và x M b và x M c
?2: 6 , nên số điền vào là các ước của 6. Ta có: 1; 2; 3; 6.
HOẠT ĐỘNG 4: CHÚ Ý (5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Giới thiệu hình vẽ 26 SGK trên bảng phụ.
+ Tập hợp ƯC(4; 6) tạo thành là các phần tử nào của tập hơp Ư(4) và Ư(6).
+ Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) và ký hiệu.
+ Quan sát hình vẽ, nhận biết tập hợp ƯC(4; 6) tạo thành từ hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) là phần chung của hai tập hợp.
+ Ghi nhận khái niệm và ký hiệu giao của hai tập hợp.
3. Chú ý:
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A Ç B.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐÙ (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS làm bài tập:
a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông
B(4) Ç = BC(4; 6)
b) A = {3; 4; 6}
B = {4; 6}
A Ç B = ?
c) M = {a, b} , N = {c}
M Ç N = ?
+ Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK.
+ Cho HS trình bày, nhận xét trình bày của HS. Sửa chữa nếu có sai.
+ Làm bài tập của GV cho.
+ Lần lượt thay nhau trình bày trên bảng.
(HS nhận biết tập hợp giao của hai tập hợp bội là BC của hai tập hợp đó)
+ Hoạt động giải tiếp bài tập 36.
+ Đại dịen HS trình bày các HS khác nêu nhận xét.
+ Đáp:
a) B(4) Ç B(6) = BC(4; 6)
b) A Ç B = {4; 6}
c) M Ç N =
*Bài tập 136:
a) M = {0; 18; 36}
b) M Ì A , M Ì B
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Hệ thống lại các kiến thức đã học.
Làm các bài tập SGK trang 53, 54.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 10 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 30 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
I>MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung, bội chung và giao của hai tập hợp.
- Vận dụng vào giải các bài toán cụ thể.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Các bài tập SGK trang 53; 54.
GV: Bảng phụ bài tập kiểm tra, bài tập 134.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA (13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Ước chung của hai hay nhiều số là gì? khi nào?
+ Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? vì sao?
+Tìm:Ư(8); Ư(12); ƯC(8; 12).
2) Bội chung của hai hay nhiều số là gì? khi nào?
+ Số 240 có là bội chung của 30 và 40 không? Vì sao?
+Tìm: B(8); B(12); BC(8; 12).
+ Gọi hai HS trình bày trên bảng, các HS khác tự kiểm tra tại chỗ.
+ Nhận xét, sửa chữa và cho điểm trình bày của hai HS. Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ Đại diện 2 HS trình bày, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Chú ý sửa chữa của GV, tự sửa chữa vào vở nếu làm sai.
+ Hoạt động giải các bài tập tại lớp rèn luyện kỹ năng giải toán.
+ Đáp:
1) Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ 8 không là ước chhung của 24 và 30. Vì: 248 mà 308.
+ Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12
ƯC(8; 12) = {1; 2; 4}
2) Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
+ 240 là bội chung của 30 và 40. Vì: 240 30 và 240 40.
+ B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; }
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; }
BC(8; 12) = {0; 24; 48; }
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 134 SGK:
+ Lần lượt cho HS điền kí hiệu thích hợp vào các ô vuông trên bảng phụ.
+ Nhận xét trình bày của HS, sửa chữa các chỗ điền sai.
* Bài tập 135 SGK:
+ Gọi 3 HS lên bảng trình bày, các bạn còn lại tự làm tại chỗ, quan sát hỗ trợ cho HS giải đúng bài tập 135.
+ Sửa chữa trình bày của HS.
* Bài tập 137 SGK:
+ Cho HS đọc kỷ đề, tìm giao của các tập hợp đã cho của bài tập.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Hướng dẫn cho HS về nhà làm bài tập 138 SGK.
+ Hoạt động lần lượt giải các bài tập.
+ Bài tập 134, mỗi HS điền vào hai ô vuông, các HS khác theo dõi, nêu nhận xét, có thể sửa chữa nếu sai.
+ 3 HS đại diện trình bày.
+ Các HS khác tự làm tại chỗ, nhận xét kết quả tìm được của bạn.
+ Hoạt động làm tiếp bài tập 137 SGK.
+ Trình bày tại chỗ kết quả tìm được, các bạn khác nhận xét, sửa chữa nếu sai.
+ Ghi nhận các hướng dẫn của GV, về nhà giải tiếp các bài tập.
* Bài tập 134 SGK:
* Bài tập 135 SGK:
a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC(6; 9) = {1; 3}
b) Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC(7; 8) = {1}
c) ƯC(4; 6; 8) = {1; 2}
* Bài tập 137 SGK:
a) AB = { cam, chanh}
b) AB là các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) là tập hợp B, là tập hợp các số chia hết cho 10, là tập hợp các số có chữ số tận cùng bằng 0.
d) AB = .
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Thường xuyên ôn tập các kiến thức đã học.
Rèn luyện kỹ năng giải toán, giải đầy đủ các bài tập SGK, làm thêm các bài tập SBT.
Chuẩn bị cho tiết học sau. (Trong tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số có số nào lớn nhất không? Có mấy số như vậy? Ta tìm số đó thế nào?)
Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: