I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số. Nắm vững các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số(các phân số có mẫu không quá 3 chữ số). HS có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
* Trong tâm: HS hiểu và có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập quy tắc đã học ở tiểu học, đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tìm BC(5;8)
2) Tìm BCNN(2;5;3;8)
GV nhận xét cho điểm
GV: Trong các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tronmg tiết này ta tiếp tục xét 1 ứng dụng khác đó là :Quy đồng mẫu nhiều phân số. Hai HS lên bảng làm, HS còn lại làm tại chỗ.
BC(5;8) = {0;40;80;120;160;.}
BCNN(2;5;3;8) = 120
6 HOẠT ĐỘNG 2: QUY ĐỒNG MẪU SỐ
GV: Quy đồng mẫu số các phân số là gì?
MC có mối quan hệ gì với các mẫu riêng?
*Tương tự, hãy quy đồng với các mẫu là BC khác như 80; 120; 160
GV cho HS làm ?1 – SGK
GV đưa đề bài trên bảng phụ, gọi từng HS lên quy đồng một phép tính *HS (phát biểu): Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu
*HS: MC là BC của các mẫu riêng.
*HS làm ?1 – SGK.17
Lần lượt HS lên điền vào bẳng phụ:
Trường PTCS Xuân Lương Giáo án Số Học 6
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 15/07/07
Ngày dạy: /08/07
Tiết 15 Quy đồng mẫu nhiều phân số
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số. Nắm vững các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số(các phân số có mẫu không quá 3 chữ số). HS có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
* Trong tâm: HS hiểu và có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập quy tắc đã học ở tiểu học, đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Tìm BC(5;8)
2) Tìm BCNN(2;5;3;8)
GV nhận xét cho điểm
GV: Trong các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tronmg tiết này ta tiếp tục xét 1 ứng dụng khác đó là :Quy đồng mẫu nhiều phân số.
Hai HS lên bảng làm, HS còn lại làm tại chỗ.
BC(5;8) = {0;40;80;120;160;...}
BCNN(2;5;3;8) = 120
6’
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu số
GV: Quy đồng mẫu số các phân số là gì?
MC có mối quan hệ gì với các mẫu riêng?
*Tương tự, hãy quy đồng với các mẫu là BC khác như 80; 120; 160
GV cho HS làm ?1 – SGK
GV đưa đề bài trên bảng phụ, gọi từng HS lên quy đồng một phép tính
*HS (phát biểu): Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu
*HS: MC là BC của các mẫu riêng.
*HS làm ?1 – SGK.17
Lần lượt HS lên điền vào bẳng phụ:
10’
HOạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số
Ví dụ : Quy đồng mẫu các phân số sau:
GV: Ta chọn MC như thế nào ?
- Từng phân số cần nhân với số nào ?
- Hãy quy đồng các mẫu.
GV hướng dẫn HS làm theo quy tắc sau đó y/c HS rút ra quy tắc.
*GV: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm như thế nào ?
*áp dụng: GV cho HS làm ?3a - SGK.18
Sau khi HS làm song, GV hướng dẫn HS trình bày cách ngắn gọn:
và 1) Tìm MC:
2) Tìm TSP: (5) (2) 12 = 3.22
30 = 2.3.5
BCNN(12;30)=22.3.4 = 60
3)Nhân quy đồng: và
*GV cho HS làm ?3b - SGK.18
Quy đồng mẫu các p/số ;;
*GV lưu ý HS viết p/số có mẫu âm thành p/số có mẫu dương rồi quy đồng.
GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập
*HS cùng GV làm ví dụ:
HS: MC là BCNN(2;3;5;8) = 120
HS: Lấy MC chia cho MR=> TSP
120:2 = 60 120 : 3 = 40
120 : 5 = 24 120 : 8 = 15
*HS phát biểu quy tắc giống trong SGK.18
- HS khác đọc lại quy tắc
*HS làm ?3a - SGK.18
Một HS lên bảng điền vào bảng phụ, HS còn lại làm tại chỗ
*HS làm tại chô, 1HS lên bảng trình bày ?3b-SGK.18
Quy đồng mẫu các p/số ;;
;; 1)Tìm MC: 44 = 22.11
2)Tìm TSP: 18 = 2.32
(9) (22) (11) 36 =22.32
BCNN(...)=22.32.11=396
3)Nhân QĐ:
7’
15’
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 28 (SGK.18) Quy đồng mẫu các p/số sau:
Bài tập 1: Quy đồng mẫu cá phân số sau:
(Bài 32;33;34 -SGK.19;20)
GV cùng HS giải bài tập để củng cố lại quy tắc.
a)
GV gợi ý HS trả lời và làm bài, GV ghi bảng.
- Nêu nhận xét hai mẫu 7 và 9 ? BCNN?
BCNN(7;9) chó chia hết cho 21 ? => MC
GV trình bày:
GV lưu ý HS trình bày ngắn gọn.
b) c)
d) 3;
*HS hoạt động nhóm làm bài tập, trình bày theo cách ngắn gọn.
a) HS: hai mẫu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau BCNN(7;9) = 7.9 = 63
Vậy MC = 63
=>
(9) (7) (3)
-HS ghi bài và chú ý cách trình bày ngắn gọn.
b) MC: 23.3.11=264
(11) (3)
=>
c) rút gọn: 35 = 5. 7 (4) (7) (5)
20 = 22.5 BCNN(...) = 22.5.7 = 140
28 = 22.7 =>
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số
- Làm bài tâp 29 - 33 SGK.19; Chú ý cách trình bày ngắn gọn.
Tài liệu đính kèm: