I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy ước dể tính toán đúng, nhanh giá trị của biểu thức.
* Thái độ:
- Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1)Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2)Phương tiện dạy, học:
+GV: Giáo án, SGK.
+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của học HS
- Các bước tiến hành:
Giáo viên
1, Hãy tính giá trị của biểu thức!
a, 2.13 + 4 - 5.3
b, 2[32 + 5(7 - 4) - 2] + 108
◐ Bài a, làm như sau có đúng không?
2.13 + 4 - 5.3 = 2.12.3 = 72 Học sinh
1, a, 2.13 + 4 - 5.3 = 26 + 4 - 15 = 15
b, 2[32 + 5(7 - 4) - 2] + 108
= 2[9 + 5.3 - 2] + 108
= 2[9 + 15 - 2] +108
= 2.22 + 108
= 44 + 108
= 152
* cách giải này sai.
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn lại về biểu thức (5 phút)
- Mục tiêu: Nhớ lại các kiến thức về biểu thức
- Các bước tiến hành:
1. Nhắc lại về biểu thức:
VD: 5 + 3 - 1, 15: 3 + 7 , 62 , 8
Chú ý: (SGK)
HĐ2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (20 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy ước dể tính toán đúng, nhanh giá trị của biểu thức.
- Các bước tiến hành:
Ngày soạn: 19/09/2009 Ngày giảng: 21/09/2009 (6A, 6B) Tiết 14: Đ8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số I.Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ≠ 0) * Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ≠ 0) vào tính toán. * Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập. II.Phương pháp và phương tiện dạy, học: 1)Phương pháp: - Nêu vấn đề. 2)Phương tiện dạy, học: +GV: Giáo án, SGK. +HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của học HS - Các bước tiến hành: Giáo viên 1, Hãy phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số! Viết 53 . 54 thành một luỹ thừa ! 2, Tìm x ( viết dưới dạng luỹ thừa) biết 53 . x = 57 ? Học sinh 1, QT (SGK) 53 . 54 = 57 2, x = 57 : 53 c1 = 78125 : 125 = 625 =54 c2= (5.5.5.5.5.5.5) : (5.5.5) = 5.5.5.5 = 54 2.Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu các ví dụ (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cũ để làm một số VD về phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Các bước tiến hành: B1: Đặt vấn đề vào bài B2: Đưa ra VD và HD HS làm như trong SGK 1.VD * Từ bài cũ ... 57 : 53 = 54 = 57-3 a, Bài cũ b, a8 : a3 = a8-3 = a5 c, a5 : a5 = 1 HĐ2: Xây dựng tổng quát (12 phút) - Mục tiêu: Xây dựng được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ≠ 0) - Các bước tiến hành: B1: ◐ Làm ?2 (SGK) B2: ◈ G/v làm mẫu bài a, ◐ Tương tự làm bài b, c, 2. Tổng quát: am : an = am-n (a ≠ 0 , m ≥ n) Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0) QT: (SGK) BT: a, 712 : 74 = 78 b, x6 : x3 = x3 ( x ≠ 0) c, a4 : a4 = a0 = 1 ( a ≠ 0) Chú ý: Mọi số tự nhiên đều viết được ... VD: a, 2475 = 2. 103 + 4 . 102 + 7 .10 + 5 b, 538 = 5 . 102 + 3 .10 + 8 c, abcd = a. 103 + b . 102 + c .10 + d IV.Củng cố bài: (13 phút) - Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ≠ 0) vào tính toán. - Các bước tién hành: B1: ◐ Em làm bài a, Cách nào nhanh hơn? ◐ b,c,d, Tương tự ◐ Điền vào (SGK) B2: ◐ Em hãy giải thích tại sao ? ◈ g/v giải thích thế nào là số chính phương ? ◐ Tính giá trị, rồi kiểm tra xem số nào là số chính phương ? * Nhắc lại QT nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, các chú ý, ĐK của cơ số và số mũ. * Luyện tập: Bài 68: a, 210 : 24 = 1024 : 16 = 64 = 26 = 64 Bài 69: (Bảng phụ) Bài 71: a, cn = 1 => c = 1 (n є N*) b, cn = 0 => c = 0 (n є N*) Bài 72: a, ... = 9 Là số chính phương b, ... = 36 Là số chính phương c, ... = 100 Là số chính phương V.Hướng dẫn học ỏ nhà: (2 phút) * BTVN: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm hết BT còn lại. Ngày soạn: 23/09/2009 Ngày giảng: 25/09/2009 (6A, 6B) Tiết 15: Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính I.Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy ước dể tính toán đúng, nhanh giá trị của biểu thức. * Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập. II.Phương pháp và phương tiện dạy, học: 1)Phương pháp: - Nêu vấn đề. 2)Phương tiện dạy, học: +GV: Giáo án, SGK. +HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của học HS - Các bước tiến hành: Giáo viên 1, Hãy tính giá trị của biểu thức! a, 2.13 + 4 - 5.3 b, 2[32 + 5(7 - 4) - 2] + 108 ◐ Bài a, làm như sau có đúng không? 2.13 + 4 - 5.3 = 2.12.3 = 72 Học sinh 1, a, 2.13 + 4 - 5.3 = 26 + 4 - 15 = 15 b, 2[32 + 5(7 - 4) - 2] + 108 = 2[9 + 5.3 - 2] + 108 = 2[9 + 15 - 2] +108 = 2.22 + 108 = 44 + 108 = 152 * cách giải này sai. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn lại về biểu thức (5 phút) - Mục tiêu: Nhớ lại các kiến thức về biểu thức - Các bước tiến hành: 1. Nhắc lại về biểu thức: VD: 5 + 3 - 1, 15: 3 + 7 , 62 , 8 Chú ý: (SGK) HĐ2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (20 phút) - Mục tiêu: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy ước dể tính toán đúng, nhanh giá trị của biểu thức. - Các bước tiến hành: B1: ◐ Khi thực hiện phép tính trong một biểu thức ta thực hịên theo thứ tự nào? ◐ Em hãy tính giá trị biểu thức! B2: ◐ Phép tính nào làm trước ? Phép tính nào làm sau ? ◐ Muốn tìm x các em phải tìm giá trị 6x - 39 , → x = ? 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a, Biểu thức không chứa dấu ngoặc - Nếu chỉ có cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia... VD: 45 + 5 - 12 = 50 - 12 = 38 30:5. 7 = 6. 7 = 42 - Có cả nhân chia , luỹ thừa và cộng trừ ... VD: 2. 32 + 12 - 54 : 52 = 2.9 + 12 - 52 = 18 + 12 - 25 = 30 - 25 = 5 b, Biểu thức có chứa dấu ngoặc Thứ tự : (SGK) VD: 2[32 + 5(7 - 4) - 2] + 108 (bài cũ) BT1: a, 62 :4.3 + 2.52 = 9.3 +50 =77 b, 2(5.42 - 18) = 2(80 - 18) 124 BT2: a, (6x - 39) :3 = 201 => 6x - 39 = 201.3 => 6x - 39 = 603 => 6x = 603 + 39 => 6x = 642 => x = 642 : 6 => x = 107 IV.Củng cố bài: (13 phút) - Mục tiêu: Vận dụng quy ước dể tính toán đúng, nhanh giá trị của biểu thức. - Các bước tiến hành: B1: - Nhắc lại thứ tự thực hiiện các phép tính trong biểu thức. B2: ◐ Em làm phép tính nào làm trước ? phép tính nào làm sau ? ◐ b,c, Tương tự ◐ Muốn tìm x các em phải tìm giá trị 218 - x, → x = ? * Nhắc lại những lưu ý khi thực hiện thực hiện phép toán. * Luyện tập: Bài 73: Tính a, 5 . 42 - 18 : 32 = 80 : 2 = 78 d, 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82] = 80 - 66 = 14 Bài 74: Tìm x ? a, 541 + (218 - x) = 735 => 218 - x = 735 - 541 => 218 - x = 194 => x = 218 - 194 => x = 24 d, 12x - 33 = 32.33 => 12x = 35 + 33 => x = 125 + 33 => x = 158 V.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) * BTVN: : Làm BT 76 → 82 (SGK) Ngày soạn: 24/ 09/ 2009 Ngày giảng: 26/09/2009 (6A, 6B) Tiết 16: Luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - H/s biết vận dụng các quy ước, quy tắc, tính chất phép toán để tính giá trị biểu thức. 2. Kỹ năng: - H/s có kỹ năng trình bày bài toán, kỹ năng tính tính toán. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo trong tính toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III.Phương pháp : - Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, dạy học hợp tác. VI. Tổ chức giờ học: Kiểm tra bài cũ: Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS ở bài trước. Thời gian: 10 phút Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: 1, Nêu các điểm cần lưu ý khi thực hiện thứ tự phép toán? 2, Làm BT 77 HĐ1: Tổ chức luyện tập: Mục tiêu: H/s biết vận dụng các quy ước, quy tắc, tính chất phép toán để tính giá trị biểu thức. Thời gian: 30 phút Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Cách tiến hành: Bước 1 ◐Y/ c H/s lên bảng làm BT 78 ◈Em có thể chia 1 800 cho 3, rồi mới nhân 2 Bước 2 ◐ Y/c 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ BT 79 và BT 80. Bước 3 ◈ G/ v hướng dẫn cách sử dụng máy tính. Bài 78 12 000 - (1500.2 + 1 800.3 + 1 800.2:3) = 12 000 - (3 000 + 5 400 +1 200) = 12 000 - 9 600 = 2 400 Bài 79 Giá bút bi: 1 500 đ Giá Vở : 1 800 đ Bài 80:(24) Bài 81:(24) Sử dụng máy tính Hs sử dụng máy tính bỏ túi để tính. * Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: GV tổng kết lại các dạng BT đã chữa. BTVN: 82/ 33 Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 26/ 09/ 2009 Ngày giảng: 28/09/2009 (6A, 6B) Tiết 17: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hệ thống các khái niệm về tập hợp, phép tính. Các tính chất, quy ước thực hiện phép tính. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện Kỹ năng vận dụng các quy ước, quy tắc, tính chất phép toán để tính giá trị biểu thức. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo trong tính toán. Kỹ năng trình bày bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, dạy học hợp tác. VI. Tổ chức giờ học: * Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Kiểm tra vệc nắm kiến thức của HS ở bài trước. - Thời gian: 10 phút - Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS 1: 1, Nêu các điểm cần lưu ý khi thực hiện thứ tự phép toán? HS 2: 2, Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân! 3, Thế nào là luỹ thừa bậc n của a? Cho VD! HS 3: Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? HĐ1:Tổ chức luyện tập: Bước 1 GV đưa nội dung Bt sau lên bảng phụ. Y/c HS lên bảng thực hiện. 1, a, Viết tập hợp A các số TN x t/m 5 ≤ x ≤ 10 Viết tập hợp B các số TN lẻ x t/m 3 ≤ x < 10 Viết tập hợp C các số TN x t/m 2 + x = 9 b, Trong 3 tập hợp A, B , C tập nào là tập con của tập nào? Bước 2 GV đưa BT sau lên bảng phụ. Y/c HS lên bảng thực hiện 2, Tính a, (2100 - 42):21 b, 15 + 16 + 17 + 18 +... + 45 c, 2. 31.12 + 4. 6. 42 + 8. 27.3 d, {34 + 53 : 52.5 - [2. 23 - 6(17 - 3.5)]}:2 ◐ G/v hỗ trợ cho lớp rút kinh nghiệm. Bước 3 3, Tìm x biết: a, (x - 36) : 18 = 12 b, 2x = 16 c, x5 = 32 d, x2004 = x ◐ Em giải thích tại sao? Làm bài tập ra thêm ở tiết16 ◐ H/s lên bảng làm Bài 1 a, A = { 5, 6, 7, 8, 9, 10 } B = { 3, 5, 7, 9 } C = { 7 } b, C ⊂ A, C ⊂ B ◐ H/s lên bảng làm Bài 2 a, ... = 100 - 2 = 98 b, ... = (15 + 45)31:2 = 30.31 = 930 c, ... = 24(31 +42 +27) = 24. 100 = 2400 d, ... = {81 + 25 - [46 - 6.2]}:2 = {106 - 34}:2 = 72:2 = 36 Bài 3 a, x - 36 = 12. 16 x - 36 = 192 x = 192 +36 = 228 b, 2x = 16 => 2x = 24 => x = 4 c, x5 = 32 => x5 = 25 => x = 2 d, x2004 = x => x = 0 hoặc x = 1 Kết luận: GV nhắc lại một số dạng Bt đã chữa. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: GV tổng kết lại các dạng BT đã chữa. - Ôn lại kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập từ đầu năm đến nay. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: