Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số quy ước a= 1( với a 0).

- Sử dụng quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số vào giải bài tập.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện được phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

3. Thái độ:

- Tính toán chính xác, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập.

2. Học sinh: Bảng con.

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy

Khởi động: Kiểm tra: (5')

1, Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?

Viết kết quả môĩ phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa:

a, 5. 5=?

b, a4. a= ?

HS: Tại chỗ trả lời và thực hiện phép tính.

GV nhận xét và đánh giá.

ĐVĐ: Có 5. 5= 5và a4. a= a9. Vậy kết quả phép chia 5:5; 5: 5; a: a; a: abằng bao nhiêu? Đó là nội dung bài học hôm nay.

HS:

53. 54 = 57

a4 . a5 = a9

 

docx 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../9/2010
Ngày giảng: ...../9/2010
 Tiết 14: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số quy ước a= 1( với a 0).
- Sử dụng quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số vào giải bài tập.
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
3. Thái độ: 
- Tính toán chính xác, cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học: 
1.Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Bảng con.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
Khởi động: Kiểm tra: (5')
1, Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?
Viết kết quả môĩ phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa:
a, 5. 5=?
b, a4. a= ? 
HS: Tại chỗ trả lời và thực hiện phép tính.
GV nhận xét và đánh giá.
ĐVĐ: Có 5. 5= 5và a4. a= a9. Vậy kết quả phép chia 5:5; 5: 5; a: a; a: abằng bao nhiêu? Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS:
53. 54 = 57
a4 . a5 = a9
Hoạt động 1: Nghiên cứu ví dụ (7')
* Mục tiêu: Từ quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số học sinh tìm được quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?1
(Hoạt động lớp)
1. Ví dụ:
?1 Thực hiện phép tính:
Có: 5. 5= 5
 5: 5= 5(= 5)
 5: 5= 5(= 5)
H: Tương tự hãy tính a: a; a: a?
HS : Tại chỗ tính.
H: Có nhận xét gì về quan hệ giữa số mũ của số bị chia, số mũ của số chia với số mũ của thương?
HS: Số mũ của thương bằng hiệu của số mũ số bị chia và số chia.
Tính a: a= a(= a9-5)
 a: a= a5 (= a9-4)
Hoạt động 2: Tổng quát (12')
* Mục tiêu: Hiểu được quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số quy ước a= 1( với a 0).
- Sử dụng quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số vào giải bài tập.
* Đồ dùng: Bảng phụ
* Cách tiến hành:
H: Nếu có am : an thì ta sẽ có kết quả như thế nào? Để thực hiện được phép chia am : an có cần điều kiện gì không?
H: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu bằng lời.
Lưu ý: Số mũ trừ chứ không chia.
Củng cố bài tập:
Bài 67 (SGK-30).
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ra bảng con.
GV: Ta xét trường hợp am : an với m > n, a 0. nếu hai số mũ bằng nhau thì sao?
H: Hãy tính kết quả: 54: 54; am: am = ?
HS: 54: 54 = 1; am: am = 1.
H: Hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1.
HS: Vì phép chia có số bị chia bằng số chia nên thương bằng 1.
GV: Giới thiệu quy ước. 
Vậy am : an = am-n, với a 0, m > n.
H: Hãy phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số bằng lời.	 
HS: Phát biểu.
Lưu ý: Số mũ trừ chứ không chia.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?2 vào vở.
Ba HS lên bảng trình bày.
HS: Làm việc theo yêu cầu của GV.
Gọi HS nhận xét. GV chữa bài.
2.Tổng quát:
HS: am : an = am-n, với m > n.
am : an = am-n, với m > n.
 a 0
HS phát biểu
HS
Bài 67 (SGK-30).
a, 38: 34 = 38-4= 34
b, 108: 102 = 108-2 = 106
c, a6: a = a6-1 = a5
* Quy ước: a0 = 1(a 0)
*Tổng quát:
am : an = am-n, 
với a 0, m > n.
?2 Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a, 712: 74 = 712-4 = 78
b x6: x3 = x6-3 = x3(x 0)
c, a4: a4 = a0 = 1
Hoạt động 3: Chú ý (8')
* Mục tiêu: Biết các số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10.
* Cách tiến hành:
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
2475 = 2.1000+ 4. 100 + 7.10 + 5
 = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5. 100
Lưu ý: 2. 103 là tổng: 103 + 103
 4. 102 là tổng : 102 + 102 + 102
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3.
HS: Làm việc theo nhóm.
Gọi đại diện nhóm HS báo cáo.
3. Chú ý:
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Ví dụ: (SGK – 30).
?3 Viết các số 538, abcd dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10:
538 = 5. 102 + 3. 10 + 8. 100
abcd = a. 103 + b. 102 + c. 10 + d. 100
Hoạt đông củng cố (10')
* Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc chia hai luỹ thừa để làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn làm bài tập 71 SGK-30).
HS: Hoạt động nhóm bàn làm bài 71(SGK – 30).
Đại diện nhóm báo cáo.
GV: Phát phiếu học tập bài 69(SGK- 30) cho HS.
Yêu cầu HS làm bài 69 vào phiếu trong (3’).
HS: Làm bài 69 vào phiếu.
Sau (3’), GV thu phiếu bài tập và chữa bài 69.
Bài 71 (SGK – 30)
Tìm c, biết n N*:
a, cn = 1 c = 1, vì 11 = 1
b, cn = 0 c = 0, vì 0n = 0 
Bài 69 (SGK- 30)
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (3')
Học thuộc dạng tổng quát phép nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
BTVN: 68, 70, 72 (SGK – 30), 99, 100 (SBT – 14)

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 14.docx