Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập

Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, khái niệm tập hợp con, tập hợp STN, tập hợp số tự nhiên khác 0.

-Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.

2. Kỹ năng:

-Sử dụng thành thạo các ký hiệu ;.

- Viết 1 tập hợp, chỉ ra tập hợp con của 1 tập hợp từ các tập hợp cho trước

- Tính số phần tử của 1 tập hợp .

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/6/2010
Ngày giảng:24/8/2010 (6bc)
Tuần 2- Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, khái niệm tập hợp con, tập hợp STN, tập hợp số tự nhiên khác 0.
-Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.
2. Kỹ năng: 
-Sử dụng thành thạo các ký hiệu ;.
- Viết 1 tập hợp, chỉ ra tập hợp con của 1 tập hợp từ các tập hợp cho trước
- Tính số phần tử của 1 tập hợp .
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ bài 21 SGK.
HS: Ôn các kiến thức về tập hợp, làm bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
 Khởi động: (2’)
 Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu bài.
Cách tiến hành:
Ta đã đi nghiên cứu về tập hợp, tập hợp STN và tập hợp con của 1 tập hợp, hôm nay ta sẽ đi vận dụng các kiến thức đó vào làm 1 số bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Nhắc lại lí yhuyết (6’)
 Mục tiêu: 
- Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, khái niệm tập hợp con, tập hợp STN, tập hợp số tự nhiên khác 0.
 Cách tiến hành:
Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức sau:
?Cách viết 1 tập hợp.
?Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
?Viết tập hợp N và N*
-GV nhận xét, chốt lại.
-HS trả lời miệng nhắc lại kiến thức.
-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
I.Lí thuyết.
1.Cách viết 1 tập hợp :
-Liệt kê các phần tử.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng.
2. Tập hợp con
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
3. Tập hợp số tự nhiên:
N = 
Tập hợp các STN khác 0 KH: N*
N* = 
HĐ2: Luyện tập (35’)
. Mục tiêu: 
-Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.
-Sử dụng thành thạo các ký hiệu ;; .
- Viết 1 tập hợp, chỉ ra tập hợp con của 1 tập hợp từ các tập hợp cho trước.
- Tính số phần tử của 1 tập hợp .
. Đồ dùng: Bảng phụ bài 21 SGK.
. Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập 16 SGK-13: Viết các tập hợp và chỉ ra mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
-Gọi 2 em lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.
-Yêu cầu HS làm bài tập 19 SGK-13 và bài 24 SGK-14
Gọi 2 em lên bảng làm đồng thời.
-GV nhận xét,chốt lại. 
-Gv đưa bảng phụ bài 21 SGK/14 yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm số phần tử của tập hợp B như cách tìm số phần tử của tập hợp A.
- Gọi 1 hs lên bảng tính.
? Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu p/t?
-GV nhận xét,chốt lại.
 - Tương tự yêu cầu hs làm bài 23/ sgk-14.
 Yêu cầu hs đọc nội dung TQ, giáo viên nhấn mạnh lại. 
- Cho hs làm bài theo 2 dãytrong 4p: 
+ Dãy 1 ý thứ nhất. 
+ Dãy 2 ý thứ 2.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
 GV nhận xét,chốt lại.
-HĐ cá nhân 2 em lên bảng làm,dưới lớp làm bài và nhận xét.
-HĐ cá nhân làm bài 
2 em lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bài và nhận xét.
-HS thảo luận nhóm bàn nghiên cứu bài.
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài theo 2 dãy.
 - Sau 4 ph các dãy cử đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II.Bài tập.
Bài 16 SGK-13:
a) A=-Tập hợp A có 1 phần tử.
b)B=- Tập hợp B có 1 phần tử
c) C=- Tập hợp C có vô số phần tử.
d) D = - Tập hợp D không có phần tử nào.
Bài 19 SGK-13
A = 
B = 
AB
Bài 24 SGK-14
AN
BN
N*N
Bài 21( sgk - 14).
B =. Nên tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ b đến a có: b – a + 1 phần tử.
Bài 23( sgk - 14).
+ TQ: sgk/trg 14
+ D = . Nên tập hợp D có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = Nên tập hợp E
có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử. 
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
-Tổng kết : GV chốt lại các dạng bài tập và các kiến thức liên quan.
-Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa, làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tiet 5m.doc