Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thừc:HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 Kĩ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?

 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết ( so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.

II./ CHUẨN BỊ:

• GV: bảng phụ,phấn màu, SGK, SBT.

• HS: Bút , bảng nhóm.

III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH:

1. Oån định: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên bảng chữa BT 128 tr.18 SBT

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Cả lớp cùng làm để nhận xét.

GV: Xét hai số a = 378

 b= 5124

+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

+ Tìm tổng các chữ số của a, b.

+ Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?

Em dựa trên cơ sở nào để giải thích.

GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài.

 Bài tập 128/ 18 SBT

Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là

Vì chia cho 5 dư 4 nên

a {4,9 }

Mà 2

 a {0; 2; 4; 6; 8}

Vậy a= 4 thoả mãn điều kiện

Số phải tìm là 44

a 9

b 9

a –(3+7+ 8) = (a- 18) 9

b – (5+1 +2 + 4) = (b – 12) 9

Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính cụ thể

(b – 12= 5112 9)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thừc:HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Kĩ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết ( so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.
II./ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ,phấn màu, SGK, SBT.
HS: Bút , bảng nhóm.
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
Oån định: Kiểm diện HS
Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa BT 128 tr.18 SBT
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
Cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV: Xét hai số a = 378
 b= 5124
+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
+ Tìm tổng các chữ số của a, b.
+ Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
Em dựa trên cơ sở nào để giải thích.
GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài.
Bài tập 128/ 18 SBT
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là 
Vì chia cho 5 dư 4 nên
a{4,9 }
Mà 2
a{0; 2; 4; 6; 8}
Vậy a= 4 thoả mãn điều kiện
Số phải tìm là 44
a 9
b 9
a –(3+7+ 8) = (a- 18) 9
b – (5+1 +2 + 4) = (b – 12) 9
Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính cụ thể
(b – 12= 51129)
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
3.1 Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3( 99+ 1) 7 (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
 = ( 3+ 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
 = ( tổng các chữ số) + ( số9)
Như vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3+ 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7.9)
GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
3.2 Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) 
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9.
HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
Từ đó đi tới kết luận 1.
Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2.
HS: số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia chia hết cho 9.
253 = ( 2+ 5 + 3) + ( số chia hết cho 9)
 = 10 + ( số chia hết cho 9)
GV nêu kết luận chung và đưa lên máy chiếu dấu hiệu chia hết cho 9 SGK.
n có tổng các chữ số chia hết cho 9
n9
?1
Cho HS làm 
Yêu cầu HS giải thích?
?1
GV: dựa vào kết quả 6354 9
Hãy tìm thêm 1 vài số cũng 9
3.3 / Dấu hiệu chia hết cho 3:
GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2.
GV cho hai nhóm HS xét hai ví dụ áp dụng xét mở đầu ( mỗi nhóm làm một câu sau đó kiểm tra trên giấy trong- trên bảng chỉ ghi kết quả cuối)
Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
?2
GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
 Củng cố làm 
Điền chữ số vào dấu * để được số 3
GV hướng dẫn lời giải mẫu.
1/ Nhận xét mở đầu:
Nhận xét : SGK/39
Ví dụ:
253 = 2. 100 + 5.10+ 3
 = 2( 99+1) + 5(9 +1) + 3
 = 2. 99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
 = (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3)
 = ( Số chia hết cho 9) + ( tổng các chữ số)
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK/40
Kết luận 1:
SGK/40
Kết luận 2: SGK/ 40
?1
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 99
1205 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3+ 2+ 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 
477 9
774 9
2259 9
. . . 
3/ Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 1:
2031 = ( 2+ 0 + 3+ 1) + ( số chia hết cho 9)
 = 6 + ( số chia hết cho 9)
 = 6 +( số chia hết cho 3)
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 
Kết luận 1: SGK/ 41
Ví dụ 2:
3415 = ( 3+ 4+ 1+5 ) + ( số chia hết cho 9)
 = 13 + ( số chia hết cho 9)
 = 13 + ( số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3
Kết luận 2: SGK/41
?2
 3 (1+ 5+ 7 + *) 3
 (13 +*) 3
 (12 +1+*) 3
vì 12 3 nên
(12 + 1+ *) 3 (1+ *) 3
 * {2; 5; 8}
4. Củng cố:
4/ Củng cố:
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài tập 101 tr. 41 SGK:
GV đưa bài tập lên máy chiếu với yêu cầu:
Điền vào dấu. . . để được câu đ1ung và đầy đủ:
a/ Các số có. . . chia hết cho 9 thì . . . và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
 b./ Các số chia hết cho 9 thì . . . cho 3.
 c/ Các số có. . . chia hết cho 3 thì . . . và . . . chia hết cho 3.
Bài tập 102 SGK/41
Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra và chấm điểm.
Bài tập 104 tr. 41 SGK
 GV tổ chức cho HS thi giữa các tổ điền nhanh vào dấu * thoả mãn yêu cầu. Tổ nào điền nhanh và đúng được khen thưởng.
Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Bài tập 101 tr. 41 SGK:
a/ Dấu hiệu chia hết cho 9
b/ Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
c/ Dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài tập 102 tr. 41 SGK:
a/ A = { 3564; 6531; 6570 ; 1248}
b/ B = { 3564; 6570}
c/ B A
Bài tập 104 tr. 42 SGK:
a/ * { 2; 5; 8}
b/ * { 0 ; 9}
c/ * {5}
d/ 9810.
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Hồn chỉnh lời bài giải: 103, 104, 105 tr.41, 42 SGK
- Làm bài tập tr. 19. SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 22(DS).doc