I/. Mục tiêu: Học sinh
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên.
- Biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
2. Kĩ năng: - Thực hiện các phép tính lũy thừa thành thạo.
- vận dụng công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số vào làm bài tập.
3. Thái độ : - Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Viết CTTQ của lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân 2 lũy thừa có cùng cơ số- BT 57/b.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
? Nêu cách làm của bạn.
? Vận dụng kiến thức nào vào làm bài tập.
? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào
? Vận dụng kiến thức nào làm bài tập.
Bảng nhóm.
N1: a. Lập bảng bình phương từ 0 -> 20.
N2 câu b.
? Nhận xét bài nhóm bạn.
? Muốn tìm giá trị của lũy thừa ta làm thế nào
* Chốt cách giải
? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì.
? Những số nào viết được dưới dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên.
? Làm thế nào để so sánh được 2 số với nhau.
? Tính và so sánh.
? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập.
Bài tập: Vận dụng lũy thừa của lũy thừa để so sánh
a. 1030 và 2100.
b. 2300 và 3200
? Bài toán yêu cầu gì
? Làm thế nào so sánh được chúng.
? Hãy thực hiện
* Ghi chú: trong hai lũy thừa có cùng số mũ , lũy thừa nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn lũy thừa kia
*Chốt dạng bài tập
-Thực hiện .
- Trả lời.
- Định nghĩa nhân hai lũy thừa có cùng cơ số
-Hoạt động nhóm (3/)
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Mỗi dãy làm 1 câu.
- So sánh hai lũy thừa khác cơ số
- Biến đổi về cùng lũy thừa
- Thực hiện
- Nhớ để làm bài tập
- Hiểu bài Bài 57: Tính:
a. 25 = 32; 29 = 512.
b. 52 = 25; 54 = 625.
Bài 60: (SGK)
a. 33. 34 = 37.
b. 52. 57 = 59.
c. 75.7 = 76.
Bài 58: (SGK)
a.
n
0 1 2 10.20
0 2 4 .100.400
b. 64 = 26 ; 169 = 132.
196 = 142.
Bài 61: (SGK)
C1 : Dùng bảng của bài 58 và 59.
C2 : 64 = 43 ( hoặc 64 = 24)
8 = 23 ; 16 = 42 ; 27 = 33.
81 = 34 ( = 92) ; 100 = 102.
8, 16, 27, 64, 81, 100 viết được dưới dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên.
Bài 65:
a. 23 = 8 ; 32 = 9 ; 32 > 23.
b. 24 = 16 ; 42 = 16 ; 24 = 42.
c. 25 = 32 ; 52 = 25 ; 25 > 52.
Bài tập: Vận dụng lũy thừa của lũy thừa để so sánh
a. 1030 và 2100.
b. 2300 và 3200
GIẢI
a,
Nên : 1030 <>
b, 2300 và 3200
2300 =23.100 = (23 )100= 8100
3200 = 32.100 = (32)100 = 9100
Vì : 9 8 nên : 9100 8100
Tiết 13 Luyện tập Ngày soạn : 19 /9/2009. Ngày giảng: 21 /9/2009. I/. Mục tiêu: Học sinh Kiến thức: - Củng cố kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. Kĩ năng: - Thực hiện các phép tính lũy thừa thành thạo. - vận dụng công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số vào làm bài tập. Thái độ : - Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III/. Tiến trình dạy học: ổn định: Kiểm tra: ? Viết CTTQ của lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân 2 lũy thừa có cùng cơ số- BT 57/b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu cách làm của bạn. ? Vận dụng kiến thức nào vào làm bài tập. ? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Vận dụng kiến thức nào làm bài tập. Bảng nhóm. N1: a. Lập bảng bình phương từ 0 -> 20. N2 câu b. ? Nhận xét bài nhóm bạn. ? Muốn tìm giá trị của lũy thừa ta làm thế nào * Chốt cách giải ? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì. ? Những số nào viết được dưới dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên. ? Làm thế nào để so sánh được 2 số với nhau. ? Tính và so sánh. ? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập. Bài tập: Vận dụng lũy thừa của lũy thừa để so sánh a. 1030 và 2100. b. 2300 và 3200 ? bài toán yêu cầu gì ? Làm thế nào so sánh được chúng. ? Hãy thực hiện * Ghi chú: trong hai lũy thừa có cùng số mũ , lũy thừa nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn lũy thừa kia *Chốt dạng bài tập -Thực hiện . - Trả lời. - định nghĩa nhân hai lũy thừa có cùng cơ số -Hoạt động nhóm (3/) - Đại diện nhóm trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Mỗi dãy làm 1 câu. - So sánh hai lũy thừa khác cơ số - biến đổi về cùng lũy thừa - thực hiện - Nhớ để làm bài tập - Hiểu bài Bài 57: Tính: a. 25 = 32; 29 = 512. b. 52 = 25; 54 = 625. Bài 60: (SGK) a. 33. 34 = 37. b. 52. 57 = 59. c. 75.7 = 76. Bài 58: (SGK) a. n 0 1 210.......20 0 2 4...100......400 b. 64 = 26 ; 169 = 132. 196 = 142. Bài 61: (SGK) C1 : Dùng bảng của bài 58 và 59. C2 : 64 = 43 ( hoặc 64 = 24) 8 = 23 ; 16 = 42 ; 27 = 33. 81 = 34 ( = 92 ) ; 100 = 102. 8, 16, 27, 64, 81, 100 viết được dưới dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên. Bài 65: a. 23 = 8 ; 32 = 9 ; 32 > 23. b. 24 = 16 ; 42 = 16 ; 24 = 42. c. 25 = 32 ; 52 = 25 ; 25 > 52. Bài tập: Vận dụng lũy thừa của lũy thừa để so sánh a. 1030 và 2100. b. 2300 và 3200 giải a, Nên : 1030 < 2100. b, 2300 và 3200 2300 =23.100 = (23 )100= 8100 3200 = 32.100 = (32)100 = 9100 Vì : 9 > 8 nên : 9100 > 8100 Củng cố: - Các dạng bài toán đã học – cách giải từng dạng bài đó 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - BT SGK 90 -> 93; 95 SBT; TNC: 56; 57. - Xem trước bài mới. Họ và tên:. Lớp: Kiểm tra 15 phút Môn: Toán Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống: Câu Đúng Sai 23. 22 = 26 63. 62 = 65 54 . 5= 54 43 = 12 Bài 2: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 2. 3. 8. 12. 24 x.x.y.y.x.y.x Bài 3: Tìm số tự nhiên n, biết: 7n = 49 Vận dụng lũy thừa của lũy thừa để so sánh: 2300 và 3200
Tài liệu đính kèm: